35+ Từ điển năng lực CHUẨN đánh giá ĐÚNG năng lực nhân viên

Năng lực của doanh nghiệp chính là năng lực của mỗi nhân viên trong công ty đó. Để xây dựng được một đội ngũ nhân sự kiện toàn, doanh nghiệp cần áp dụng nhiều phương pháp đào tạo, tuyển dụng… Bên cạnh đó, việc xây dựng một bộ từ điển năng lực toàn diện, sát sườn với văn hóa doanh nghiệp là một bước không thể thiếu trong quá trình hoàn thiện tổ chức.

Bạn đang đọc bài viết trên trang Kiến thức quản trị doanh nghiệp của CoDX – Nền tảng chuyển đổi số doanh nghiệp toàn diện.

Theo dõi bài viết này cùng CoDX, để có thêm những thông tin hữu ích nhất về từ điển khung năng lực nhé. 

Cùng chủ đề:

1. Từ điển năng lực là gì?

Từ điển năng lực là tập hợp những định nghĩa, mô tả chi tiết về năng lực cũng như các cấp độ đánh giá năng lực đó trong tổ chức. 

Mỗi doanh nghiệp sẽ có một bộ từ điển riêng, thể hiện các tiêu chí phù hợp với chiến lược kinh doanh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi của tổ chức.

Từ điển năng lực
5 mức độ đánh giá trong năng lực giao tiếp

Từ điển năng lực là công cụ hỗ trợ đắc lực cho doanh nghiệp trong quá trình quản trị nhân sự. Từ bộ từ điển, doanh nghiệp có thể biết được từng mức năng lực của nhân viên và tổng thể bộ phận, phòng ban. 

Các mức độ trong bộ từ điển:

Xây dựng bộ năng lực cần có cơ chế rõ ràng và các mức độ đánh giá cụ thể. Để xác định được năng lực của nhân viên đang ở vị trí nào cần được đánh giá theo 5 mức sau:

  • Mức 1 – Năng lực kém: Với mức độ này, nhân viên chỉ có những hiểu biết sơ bộ và vận dụng năng lực vào những tình huống cơ bản nhất. Đối với những công việc đòi hỏi cao hơn cần sự chỉ dẫn, hỗ trợ của người khác.
  • Mức 2 – Năng lực cơ bản: Nhân viên làm thành thạo được một phần việc, tuy nhiên vẫn cần sự hỗ trợ đối với những tình huống ở mức khó trung bình.
  • Mức 3 – Năng lực làm việc: Khả năng nhận thức tốt công việc, duy trì được năng lực đều đặn. Đảm nhiệm và hoàn thành tốt các công việc được giao.
  • Mức 4 –  Năng lực làm việc tốt: Ở mức độ này, nhân viên có kiến thức chuyên sâu, thành thạo công việc và tự hoàn thành công việc mà không cần chỉ dẫn.
  • Mức 5 – Năng lực làm việc xuất sắc: Khả năng làm việc chủ động, có những hiểu biết tinh thông, kết quả công việc vượt kỳ vọng và có khả năng dẫn dắt trong công việc.

2. Vai trò của từ điển năng lực trong doanh nghiệp

2.1 Đối với doanh nghiệp

Bên cạnh đó, từ điển năng lực là kim chỉ nam để doanh nghiệp xây dựng các chiến lược về:

Hoạch định nhân sự: Dựa vào các năng lực tiêu chuẩn, doanh nghiệp có thể đánh giá được khả năng của nhân sự ở thời điểm hiện tại. Từ những đánh giá kịp thời mà xác định được mục tiêu, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao chất lượng nguồn lực của doanh nghiệp.

Tuyển dụng: Với những năng lực chuẩn được xây dựng, bộ phận nhân sự sẽ có căn cứ để đăng tuyển, phỏng vấn và lựa chọn ứng viên đảm bảo đáp ứng được yêu cầu chung của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, khi ứng dụng bộ từ điển năng lực vào công tác tuyển dụng bộ phận nhân sự sẽ biết khoanh vùng tìm kiếm ứng viên tiềm năng, phân loại ứng viên phù hợp với từng vị trí tuyển dụng.

Từ điển năng lực trong doanh nghiệp
Từ điển năng lực giúp bộ phận nhân sự tuyển dụng dễ dàng hơn

Đào tạo: Mục đích cuối cùng của việc xây dựng từ điển tiêu chuẩn năng lực là giúp doanh nghiệp quản trị nguồn nhân lực hiệu quả. Trong đó, hoạt động đào tạo nhân viên là yếu tố không thể thiếu. Khi có một bộ năng lực chuẩn hóa, doanh nghiệp sẽ phân loại được năng lực của từng nhóm nhân viên, từ đó xây dựng chương trình đào tạo chính xác đến từng đối tượng. 

Đánh giá: Bên cạnh các chỉ số KPI, từ điển năng lực là cơ sở để doanh nghiệp đánh giá mức độ hoàn thành công việc của nhân viên. Đây cũng được xem là công cụ để người quản lý theo dõi quá trình tiến bộ của nhân viên.

2.2 Đối với nhân viên

Đối với nhân viên, khi ứng dụng bộ từ điển trong công việc sẽ giúp họ chủ động hơn. Những tiêu chuẩn từ điển này như gương soi chiếu để người nhân viên nhìn nhận vị trí năng lực để trau dồi thêm kiến thức, kỹ năng. 

Ngoài ra, dựa vào từ điển năng lực, nhân viên thiết lập được mục tiêu công việc, tạo động lực để đưa ra những quyết định đúng đắn. Nhân viên hiểu đúng về các năng lực chung của doanh nghiệp góp phần hòa nhập, thích ứng tốt với văn hóa công ty, tạo ra các kỹ năng giao tiếp, ứng xử phù hợp.

3. Download 35+ Bộ từ điển năng lực MIỄN PHÍ từ CoDX

Tải miễn phí bộ từ điển đánh giá từ CoDX để hỗ trợ đánh giá nhân viên CHUẨN chuyên nghiệp cho doanh nghiệp của bạn.

Bao gồm 3 nội dung chi tiết như:

3.1 Bộ từ điển năng lực chung

Sẽ bao gồm nội dung năng lực về kỹ năng mềm như giao tiếp, thuyết trình, lập kế hoạch, đổi mới sáng tạo, …

STT Năng lực chung Xem file chi tiết
1 Năng lực giao tiếp Click để xem file mẫu
2 Năng lực lập kế hoạch công việc Click để xem file mẫu
3 Năng lực làm việc nhóm  
4 Năng lực làm việc độc lập  
5 Năng lực giải quyết vấn đề  
6 Năng lực sử dụng thiết bị văn phòng  
7 Năng lực đổi mới sáng tạo  
8 Năng lực tổ chức sự kiện  
9 Năng lực quan hệ khách hàng đối ngoại  
10 Năng lực kiểm soát công việc  

3.2 Bộ từ điển năng lực chuyên môn nghiệp vụ

STT Năng lực chuyên môn Xem file chi tiết
1 Năng lực truyền thông  
2 Năng lực bán hàng  
3 Năng lực về marketing  
4 Năng lực kế toán quản trị  
5 Năng lực quản lý dự án  
6 Năng lực lập trình phần mềm  
7 Năng lực sử dụng phần mềm chuyên biệt  
8 Năng lực tổ chức sự kiện  
9 Năng lực nghiên cứu thị trường  
10 Năng lực quản trị và phát triển thương hiệu  
11 Năng lực quan hệ khách hàng và đối tác  
12 Năng lực viết và biên tập  
13 Năng lực xây dựng phát triển nguồn nhân lực Click để xem file
14 Năng lực xây dựng văn hóa doanh nghiệp Click để xem file
15 Năng lực quản lý đào tạo Click để xem file
16 Năng lực phỏng vấn Click để xem file
17 Năng lực quản trị kế hoạch kinh doanh Click để xem file
18 Năng lực quản trị chiến lược Click để xem file

3.3 Bộ từ điển năng lực lãnh đạo quản lý

STT Năng lực lãnh đạo Xem file chi tiết
1 Năng lực hoạch định Click để xem file mẫu
2 Tổ chức giám sát và quản lý công việc Click để xem file mẫu
3 Quản lý nguồn lực  
4 Năng lực lãnh đạo  
5 Năng lực tạo động lực cho nhân viên  
6 Năng lực quản trị rủi ro  
7 Năng lực ra quyết định  
8 Năng lực đàm phán  
9 Năng lực ủy quyền  
10 Năng lực điều phối  

THAM KHẢO TÀI LIỆU MIỄN PHÍ – BỘ 35+ TỪ ĐIỂN NĂNG LỰC TỪ CODX TẠI ĐÂY

ĐIỀN THÔNG TIN ĐỂ TẢI MẪU 35+ TỪ ĐIỂN NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ

ĐIỀN THÔNG TIN ĐỂ TẢI MẪU 35+ TỪ ĐIỂN NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ

Anh/Chị có muốn nhận tư vấn giải pháp QUẢN LÝ TRẢI NGHIỆM NHÂN VIÊN cho tổ chức của mình không?

4. Kết cấu của bộ từ điển đánh giá nhân viên

 4.1 Kết cấu theo mô hình ASK

Xây dựng từ điển đánh giá nhân viên theo mô hình ASK là phương pháp phổ biến được nhiều doanh nghiệp trên thế giới áp dụng. Đây là mô hình được phát triển dựa vào nền tảng của Benjamin Bloom, với ba yếu tố chính là Thái độ (Attitude) – Kỹ năng (Skill) – Kiến thức (Knowledge)

  • Attitude – Thái độ/phẩm chất

Thái độ, phẩm chất là tất cả những năng lực thuộc phạm vi cảm xúc, là cách tiếp nhận và phản ứng thực tế trong công việc. Trong danh sách các năng lực thuộc về thái độ cũng sẽ được cụ thể hóa theo từng vị trí chức danh. Một số năng lực về thái độ mà các doanh nghiệp thường áp dụng trong bộ từ điển năng lực như: năng lực sáng tạo, tỉ mỉ, cẩn thận, nhạy bén, trung thực,tinh thần khởi nghiệp, sư kiên trì, bền bỉ… Đối với các vị trí chức danh càng cao thì yêu cầu về những năng lực này càng cao.

  • Skill – Kỹ năng

Kỹ năng là khả năng mà nhân viên có thể biến những kiến thức thành hành động và áp dụng hiệu quả vào công việc. Những kỹ năng thường đòi hỏi cần có trong doanh nghiệp là khả năng tổ chức công việc và quản lý thời gian, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng quản trị rủi ro. Sự phân chia mức độ của các kỹ năng trong từ điển  sẽ tương ứng với mỗi biểu hiện về hành vi khác nhau.

bộ từ điển năng lực
Kỹ năng trong công việc là một trong những yếu tố kết cấu tạo nên từ điển năng lực
  • Knowledge – Kiến thức

Kiến thức là sự hiểu biết thuộc về năng lực  tư duy, là kết quả của quá trình học tập, đào tạo và trải nghiệm. Trong công việc, với mỗi nhiệm vụ sẽ có những cách tiếp cận liên quan đến đọc hiểu, ứng dụng, phân tích, tổng hợp và đánh giá dữ kiện. Công việc càng phức tạp thì yêu cầu về khả năng này càng cao. Nhưng nhìn chung, có thể chia kiến thức thành ba nhóm gồm: năng lực về chuyên môn nghiệp vụ, hiểu biết về lĩnh vực kinh doanh và trình độ ngoại ngữ.

4.2 Kết cấu theo năng lực từng vị trí 

Xây dựng từ điển năng lực theo kết cầu năng lực từng vị trí sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng định hướng và hình thành lộ trình phát triển cho nhân viên. 

  • Năng lực chung (Cốt lõi) 

Doanh nghiệp thường xây dựng những năng lực cốt lõi dựa trên các yếu tố chiến lược, tầm nhìn, định hướng và sứ mệnh của công ty. Đây là nhóm năng lực mà bắt buộc cá nhân nào trong doanh nghiệp cũng phải đáp ứng.

Từ điển năng lực
Ví dụ về từ điển năng lực giao tiếp (năng lực chung)
  • Năng lực chuyên môn

Với mỗi vị trí khác nhau, doanh nghiệp sẽ yêu cầu nhân viên có các năng lực chuyên môn phù hợp. Đây là năng lực cơ bản để đảm bảo nhân sự có thể đảm nhận và hoàn thành tốt công việc hay không. Năng lực chuyên môn trong từ điển là những kiến thức, kỹ năng liên quan đến nghiệp vụ, chuyên môn của doanh nghiệp đó.

  • Năng lực lãnh đạo, quản lý

Với những vị trí chức danh lớn hơn cấp độ nhân viên, nhân sự cần có năng lực quản lý, lãnh đạo. Ở đây không chỉ là khả năng chuyên môn của bạn phải sâu hơn mà còn bao gồm kỹ năng quản lý con người, lên kế hoạch, hoạch định chiến lược, giám sát, đánh giá…

bộ từ điển năng lực
Năng lực lãnh đạo, quản lý là một trong những năng lực quan trọng trong từ điển năng lực

>>> Có thể bạn cần: Khung năng lực của nhân viên kinh doanh – Các xây dựng và mẫu tham khảo

Doanh nghiệp muốn phát triển nguồn lực nhân sự, kiện toàn tổ chức về yếu tố con người cần phải kết hợp nhiều yếu tố, trong đó xây dựng từ điển năng lực là một công cụ không thể thiếu. Hy vọng qua bài viết này, doanh nghiệp đã có thêm những thông tin hữu ích về kiến thức nhân sự và áp dụng hiệu quả vào tổ chức của mình. 

THÔNG TIN LIÊN HỆ: