Quy định về thời gian, thời hạn lưu trữ hồ sơ UPDATE MỚI 2024

Quy định về lưu trữ hồ sơ của một số tài liệu hồ sơ hành chính, văn phòng của đơn vị chỉ cần lưu giữ 5 năm hoặc cho đến khi tài liệu hết giá trị. Tuy nhiên, thời hạn lưu trữ hồ sơ của một số tài liệu mà các cơ quan, tổ chức cần lưu giữ có thể lên đến 10, 20 hoặc thậm chí là mãi mãi.

Giải pháp quản lý công văn CoDX Dispatch

Vậy những văn bản hành chính nào được lưu giữ vĩnh viễn và lưu giữ có thời hạn? Quy định về thời gian lưu trữ hồ sơ của doanh nghiệp cụ thể theo luật pháp như thế nào? Giải pháp tối ưu cho các doanh nghiệp lưu trữ hồ sơ văn bản hiệu quả nhất là gì? Hãy cùng CoDX tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây!

Bạn đang đọc bài viết trên trang kiến thức chuyển đổi số của CoDX – nền tảng chuyển đổi số doanh nghiệp toàn diện.

Cùng chủ đề:

1. Thời hạn lưu trữ hồ sơ là gì?

Để hiểu chi tiết về thời gian lưu trữ hồ sơ tài liệu là gì, trong phần này CoDX sẽ thông tin chi tiết đến bạn như sau:

Thời hạn lưu trữ hồ sơ (gọi tắt là THBQ) là khoảng thời gian cần thiết để lưu trữ hồ sơ tài liệu tính từ năm kết thúc công việc. Cụ thể, được tính từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo khi dự án hoàn thành và lập hồ sơ, tài liệu của dự án.

Trích thông tin tại Thông tư số 10/2022/TT-BNV ngày 19/12/2022

Thời gian lưu trữ bảo quản hồ sơ tài liệu được xác định trên cơ sở hồ sơ có giá trị cao nhất trong hồ sơ theo mục đích, giá trị sử dụng của hồ sơ, tài liệu.

Thời hạn lưu trữ hồ sơ tài liệu
Thời hạn lưu trữ hồ sơ tài liệu là khoảng thời gian bảo quản tại liệu kể từ năm kết thúc công việc

Do số lượng văn bản giấy được hình thành ngày càng nhiều trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức. Cán bộ lưu trữ cần nắm vững các quy định liên quan của lưu trữ để xây dựng kế hoạch quản lý, lưu giữ, bảo quản cũng như thời hạn giao nộp tài liệu vào lưu trữ cơ quan.

Dưới đây là những nhóm tài liệu phổ biến cần được lưu trữ và cần tuân thủ thời gian, thời hạn lưu trữ và bảo quản theo Thông tư 10/2022/TT-BNV của Bộ Nội Vụ.

  • Nhóm 1. Tài liệu tổng hợp.
  • Nhóm 2. Tài liệu quy hoạch, kế hoạch, thống kê.
  • Nhóm 3. Tài liệu tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
  • Nhóm 4. Tài liệu lao động, tiền lương.
  • Nhóm 5. Tài liệu tài chính, kế toán, kiểm toán.
  • Nhóm 6. Tài liệu đầu tư, xây dựng.
  • Nhóm 7. Tài liệu khoa học và công nghệ.
  • Nhóm 8. Tài liệu hợp tác quốc tế.
  • Nhóm 9. Tài liệu thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, tiêu cực.
  • Nhóm 10. Tài liệu thi đua, khen thưởng.
  • Nhóm 11. Tài liệu pháp chế.
  • Nhóm 12. Tài liệu về hành chính, quản trị công sở.
  • Nhóm 13. Tài liệu tổ chức chính trị, chính trị – xã hội.

2. Căn cứ pháp luật quy định về thời gian, thời hạn lưu trữ hồ sơ

Thời hạn lưu trữ hồ sơ tài liệu được quy định tại các văn bản pháp luật của chính phủ sau:

  • Thông tư số 10/2022/TT-BNV của Bộ Nội Vụ về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu được hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan tổ chức. Thông Tư có hiệu lực từ ngày 15/02/2023. Đồng thời bãi bỏ Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03 tháng 6 năm 2011 về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức và Thông tư số 13/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nội Vụ về thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  •  Khoản 2 Điều 14 Thông tư 11/2012/TT-BNV về yêu cầu khi lưu trữ hồ sơ công chức
  • Căn cứ khoản 3 Điều 14 Thông tư 11/2012/TT-BNV về quy trình lưu trữ hồ sơ công chức
  • Căn cứ khoản 4 Điều 17 Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Quốc Hội;
  • Căn cứ Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
  • Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ pháp luật quy định về thời gian, thời hạn lưu trữ hồ sơ
Thời gian bảo quản lưu trữ hồ sơ được quy định tại Thông tư số 10/2022/TT-BNV do Bộ Nội Vụ ban hành

3. Các loại hồ sơ tài liệu tương ứng với mốc thời gian bảo quản lưu trữ

Đối với tài liệu hồ sơ nói chung được hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, quy định về thời hạn lưu trữ hồ sơ và bảo quản được chia thành hai cấp sau:

2.1 Loại hồ sơ có thời hạn lưu trữ vĩnh viễn

Tài liệu ở cấp độ này được lưu giữ tại Lưu trữ cơ quan và được lựa chọn để lưu trữ vào lưu trữ lịch sử khi hết hạn sử dụng theo quy định tại Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Lưu trữ.

Quy định về lưu trữ hồ sơ vĩnh viễn được áp dụng cho các tài liệu sau:

  • Văn bản hướng dẫn xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện
  • Chủ trương, chính sách, hệ thống, quy định
  • Kế hoạch dài hạn, báo cáo tổng kết, số liệu tổng hợp
  • Kế hoạch, dự án, mục tiêu, chương trình trọng điểm quốc gia
  • Dự án hạ tầng nhóm A
  • Hồ sơ nhân sự Bản gốc 
  • Công chức, viên chức, thanh tra vụ việc lớn, xem xét hồ sơ
  • Những vấn đề, sự kiện quan trọng… hình thành trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ hành chính của các cơ quan, tổ chức.

Thực hiện số hóa và chuyển đổi tài liệu giấy sang dữ liệu số là công tác quan trọng các doanh nghiệp cần thực hiện để bắt kịp xu hướng chuyển đổi số, do vậy việc sử dụng phần mềm quản lý lưu trữ hồ sơ là điều cần thiết.

Hiện trên thị trường có rất nhiều hệ thống quản lý khác nhau, trong đó LV SureDMS được nhiều doanh nghiệp tin tưởng sử dụng. Với các tính năng quản lý – lưu trữ, theo dõi cập nhật giúp toàn bộ dữ liệu doanh nghiệp được quản lý thống nhất có hệ thống.

HỆ THỐNG TÍNH NĂNG PHẦN MỀM SUREDMS LẠC VIỆT

phần mềm quản lý hồ sơ SureDMS Lạc Việt

XEM CHI TIẾT TÍNH NĂNG TẠI ĐÂY

2.2 Quy định về thời gian lưu trữ hồ sơ có thời hạn

Bảo quản có thời hạn là hồ sơ, tài liệu phản ánh công việc cụ thể và có giá trị trong một thời gian nhất định, quy định thời gian lưu trữ hồ sơ bao gồm các cấp độ sau đây:

  • Hồ sơ tài liệu có mốc thời hạn 5 năm
  • Thời gian lưu trữ từ 10 năm đến 15 năm
  • Thời gian lưu trữ từ trên 20 năm
  • Thời hạn lưu trữ hồ sơ 70 năm
Thời hạn lưu trữ hồ sơ Quy định về lưu trữ hồ sơ
Trong thời gian 5 năm
  • Áp dụng đối với văn bản lưu trữ, văn bản hành chính, giao dịch thông thường, văn bản thông báo không liên quan hoặc không liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của tổ chức đảng ở Trung ương. 
  • Bao gồm các văn bản mang tính chất hành chính như: lịch công tác, báo cáo hàng ngày, tuần, tháng: giấy mời họp; thông báo tuyển sinh; Đóng dấu, chữ ký thông báo cho UBND tỉnh
Thời gian lưu trữ hồ sơ từ 10 năm đến 15 năm
  • Áp dụng đối với hồ sơ, tài liệu dưới 10 năm, có giá trị thực tiễn và không có giá trị lịch sử, thông tin được phản ánh ở các nội dung khác trong tài liệu. 
  • Bao gồm các hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc kiểm tra, rà soát các vụ việc không trọng điểm; hóa đơn tài chính; đề án sửa chữa nhỏ; biên bản điều tra, phiếu điều tra; trao đổi thư từ.
Từ 20 năm trở lên
  • Gồm nhóm hồ sơ: giải quyết các công việc liên quan đến nhân sự; tài sản cố định, đất đai: công trình xây dựng cơ bản loại B, loại C; đề tài nghiên cứu cấp bộ; văn thư, viễn thông với nước ngoài; đăng ký, ghi chép văn bản đi, Đăng ký của các tập tin đến. 
  • Một hồ sơ công việc cụ thể có ý nghĩa cho việc truy xuất và sử dụng thông tin lâu dài. Các tài liệu quý, sổ tay công tác hiện có của lãnh đạo các cơ quan, tổ chức đảng ở Trung ương không có giá trị bổ sung đối với hoạt động của các cơ quan, tổ chức đó và không phải là Ủy viên Trung ương.
Thời hạn lưu trữ hồ sơ 70 năm
  • Áp dụng đối với hồ sơ, tài liệu của từng con người cụ thể, trừ cá nhân Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ủy viên Trung ương Đảng, nhân vật lịch sử, nhân vật tiêu biểu của Đảng.

Hồ sơ, tài liệu thuộc thời hạn nhất định được lưu giữ trong kho lưu trữ của cơ quan cho đến khi thu thập xong, thống kê trình Hội đồng xác định giá trị của hồ sơ xem xét để cơ quan quyết định có tiếp tục lưu giữ hay không (quản lý hoặc loại bỏ). Việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị được thực hiện theo quy định thời gian lưu trữ hồ sơ của Luật Lưu trữ.

>>> Giải pháp quản lý hồ sơ công việc MIỄN PHÍ tối ưu chi phí cho doanh nghiệp

3. Bảng quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ tài liệu CHI TIẾT cho doanh nghiệp theo TT 10/2022/TT-BNV

Đây là bảng thống kê có hệ thống các nhóm hồ sơ, tài liệu của ngành, cơ quan, tổ chức kèm theo mô tả thời hạn lưu giữ.

3.1 Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ tài liệu trong cơ quan, tổ chức

THỜI HẠN BẢO QUẢN TÀI LIỆU HÌNH THÀNH TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BNV ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

STT

Tên nhóm tài liệu, hồ sơ

Thời hạn bảo quản lưu trữ hồ sơ

Ghi chú

 

3.1.1 Tài liệu tổng hợp

 

1.

Tập văn bản gửi đến các cơ quan (chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của nhà nước)

Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành

Hồ sơ nguyên tắc

2.

Tập văn bản gửi đến để biết (đổi tên cơ quan, đổi trụ sở, đổi dấu, thông báo chữ ký…)

01 năm

 

3.

Kế hoạch, báo cáo định kỳ của các cơ quan, tổ chức khác gửi đến để biết

05 năm

 

4.

Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định, hướng dẫn những vấn đề chung của cơ quan, tổ chức

20 năm

 

5.

Hồ sơ xây dựng, ban hành kế hoạch, báo cáo tổng hợp, chuyên đề năm, nhiều năm

 

 

– Của cơ quan

Vĩnh viễn

– Của đơn vị thuộc và trực thuộc

05 năm

6.

Hồ sơ xây dựng, ban hành kế hoạch, báo cáo tổng hợp, chuyên đề 6 tháng, 9 tháng

 

 

– Của cơ quan

10 năm

– Của đơn vị thuộc và trực thuộc

02 năm

7.

Hồ sơ xây dựng, ban hành kế hoạch, báo cáo tổng hợp, chuyên đề tháng, quý

 

 

– Của cơ quan

05 năm

– Của đơn vị thuộc và trực thuộc

01 năm

8.

Hồ sơ kỷ niệm các ngày lễ lớn, sự kiện quan trọng do cơ quan, tổ chức chủ trì

20 năm

 

9.

Hồ sơ hội nghị tổng kết, sơ kết công tác; chuyên đề; giao ban

 

 

– Năm

Vĩnh viễn

– Quý, 6 tháng, 9 tháng

10 năm

– Ngày, tuần, tháng

05 năm

10.

Hồ sơ trả lời chất vấn, bản thuyết trình, giải trình

 

 

– Quốc hội, Chính phủ

Vĩnh viễn

– Cơ quan, cá nhân khác

10 năm

11.

Sổ ghi biên bản các cuộc họp giao ban, sổ tay công tác của lãnh đạo cơ quan, tổ chức

 

 

– Sổ ghi biên bản các cuộc họp giao ban

05 năm

– Sổ tay công tác của lãnh đạo

10 năm

12.

Công văn trao đổi về những vấn đề chung

05 năm

 

 

3.1.2 Tài liệu quy hoạch, kế hoạch, thống kê

 

 

Tài liệu quy hoạch

 

13.

Hồ sơ xây dựng, ban hành quy hoạch phát triển tổng thể

Vĩnh viễn

 

14.

Hồ sơ về việc phê duyệt chiến lược phát triển, quy hoạch chi tiết, dự án, đề án

Vĩnh viễn

 

15.

Công văn trao đổi về công tác quy hoạch

05 năm

 

 

Tài liệu kế hoạch

 

16.

Hồ sơ xây dựng kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch dài hạn, hằng năm

 

 

– Của cơ quan

Vĩnh viễn

– Của đơn vị thuộc và trực thuộc

05 năm

17.

Hồ sơ xây dựng kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch 6 tháng, 9 tháng

 

 

– Của cơ quan

10 năm

– Của đơn vị thuộc và trực thuộc

02 năm

18.

Hồ sơ xây dựng kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch tháng, quý

 

 

– Của cơ quan

05 năm

– Của đơn vị thuộc và trực thuộc

01 năm

19.

Chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội hằng năm

Vĩnh viễn

 

20.

Hồ sơ chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch

 

 

– Của ngành, cơ quan

20 năm

– Của đơn vị khác

10 năm

21.

Công văn trao đổi về công tác kế hoạch

05 năm

 

 

Tài liệu thống kê

 

22.

Báo cáo thống kê tổng hợp, thống kê chuyên đề hằng năm

 

 

– Của cơ quan

Vĩnh viễn

– Của đơn vị thuộc và trực thuộc

10 năm

23.

Báo cáo thống kê tổng hợp, thống kê chuyên đề quý, 6 tháng, 9 tháng

 

 

– Của cơ quan

20 năm

– Của đơn vị thuộc và trực thuộc

05 năm

24.

Báo cáo thống kê tổng hợp, thống kê chuyên đề hằng tháng

 

 

– Của cơ quan

10 năm

– Của đơn vị thuộc và trực thuộc

05 năm

25.

Báo cáo điều tra cơ bản

 

 

– Báo cáo tổng hợp

Vĩnh viễn

– Báo cáo cơ sở

10 năm

– Phiếu điều tra

05 năm

26.

Báo cáo phân tích và dự báo thống kê

20 năm

 

27.

Công văn trao đổi về công tác thống kê, điều tra

05 năm

 

 

3.1.3 Tài liệu tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động

 

 

Tài liệu tổ chức

 

28.

Hồ sơ xây dựng, ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của cơ quan, tổ chức; Quy chế làm việc, quy định, hướng dẫn công tác tổ chức của cơ quan, tổ chức

20 năm

 

29.

Hồ sơ xây dựng đề án tổ chức ngành, cơ quan

 

 

– Được phê duyệt

Vĩnh viễn

– Không được phê duyệt

10 năm

30.

Hồ sơ về việc đổi tên, quy định, thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức

Vĩnh viễn

 

31.

Hồ sơ về việc thành lập, tổ chức lại, giải thể cơ quan, tổ chức

Vĩnh viễn

 

32.

Hồ sơ thành lập các Ban, tổ, hội đồng giúp việc cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức

05 năm

 

33.

Hồ sơ thực hiện dân chủ cơ sở

20 năm

 

34.

Công văn trao đổi về công tác tổ chức

05 năm

 

 

Tài liệu cán bộ, công chức, viên chức, người lao động

 

35.

Hồ sơ xây dựng, ban hành tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức

Vĩnh viễn

 

36.

Hồ sơ xây dựng, ban hành Đề án vị trí việc làm

Vĩnh viễn

 

37.

Hồ sơ về xây dựng, giao, điều chỉnh, thực hiện chỉ tiêu biên chế công chức, viên chức

Vĩnh viễn

 

38.

Báo cáo thống kê về cán bộ, công chức, viên chức

20 năm

 

39.

Hồ sơ về quy hoạch cán bộ, công chức, viên chức

 

 

– Phiếu tín nhiệm quy hoạch

05 năm

– Các thành phần tài liệu khác

10 năm

40.

Hồ sơ về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, công chức, viên chức

 

 

– Phiếu tín nhiệm bổ nhiệm, bổ nhiệm lại

10 năm

– Các thành phần tài liệu khác

20 năm

41.

Hồ sơ về việc tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển, luân chuyển, chuyển đổi vị trí việc làm, biệt phái, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức, người lao động

20 năm

 

42.

Hồ sơ về việc cho thôi việc, chuyển công tác của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động

20 năm

 

43.

Hồ sơ về việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức, giáng chức, từ chức đối với cán bộ, công chức, viên chức

20 năm

 

44.

Hồ sơ nâng ngạch, bậc, chuyển ngạch của cán bộ, công chức, viên chức

20 năm

 

45.

Hồ sơ giải quyết các chế độ, trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức

20 năm

 

46.

Hồ sơ gốc cán bộ, công chức, viên chức, người lao động

70 năm

 

47.

Hồ sơ về tuyển dụng; thi nâng ngạch, thăng hạng, chuyển ngạch hằng năm; thi tuyển chức danh lãnh đạo quản lý của công chức, viên chức

 

 

– Hồ sơ dự thi, bài thi

05 năm

– Các tài liệu khác

10 năm

48.

Hồ sơ cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác ở nước ngoài

10 năm

 

49.

Hồ sơ quản lý cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài về việc riêng

05 năm

 

50.

Hồ sơ cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các Ban, tổ, hội đồng do cơ quan, tổ chức khác thành lập

05 năm

 

51.

Hồ sơ trả lời về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động

10 năm

 

52.

Hồ sơ về công tác bảo vệ chính trị nội bộ

20 năm

 

53.

Hồ sơ hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ

10 năm

 

54.

Công văn trao đổi về công tác cán bộ

05 năm

 

 

Tài liệu về công tác đào tạo, bồi dưỡng

 

55.

Hồ sơ tổ chức các lớp đào tạo

10 năm

 

56.

Hồ sơ tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn

05 năm

 

57.

Hồ sơ quản lý, cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng

10 năm

 

58.

Công văn trao đổi về công tác đào tạo, bồi dưỡng

05 năm

 

 

3.1.4 Tài liệu lao động, tiền lương

 

 

Tài liệu lao động

 

59.

Hồ sơ xây dựng chế độ bảo hộ, an toàn, vệ sinh lao động của cơ quan

20 năm

 

60.

Hồ sơ các vụ tai nạn lao động

 

 

– Nghiêm trọng

Vĩnh viễn

– Không nghiêm trọng

20 năm

61.

Công văn trao đổi về công tác lao động

05 năm

 

 

Tài liệu tiền lương

 

62.

Hồ sơ xây dựng, ban hành Quy chế nâng bậc lương

20 năm

 

63.

Hồ sơ theo dõi thực hiện thang, bảng lương, chế độ phụ cấp

20 năm

 

64.

Hồ sơ xếp lương, chuyển xếp lại hệ số lương, nâng lương, nâng phụ cấp thâm niên của cán bộ, công chức, viên chức

20 năm

 

65.

Công văn trao đổi về tiền lương

05 năm

 

 

3.1.5 Tài liệu tài chính, kế toán, kiểm toán

 

66.

Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định về tài chính, kế toán, kiểm toán của cơ quan

20 năm

 

67.

Hồ sơ về giao, bổ sung, điều chỉnh, phân bổ và thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc

Vĩnh viễn

 

68.

Báo cáo kiểm kê, đánh giá lại tài sản cố định (không phải nhà, đất)

 

 

– Báo cáo tổng hợp

20 năm

– Phiếu kiểm kê, đánh giá

05 năm

69.

Hồ sơ về việc quyết định mua sắm, xác lập quyền sở hữu của nhà nước về tài sản, thu hồi, điều chuyển, thanh lý, bán, thuê, cho thuê, chuyển nhượng, tiêu hủy tài sản công và các hình thức xử lý khác

 

 

– Tài sản là nhà, đất

Vĩnh viễn

– Tài sản khác

20 năm

70.

Hồ sơ đấu thầu mua sắm thường xuyên tài sản, vật tư, thiết bị

 

 

– Tài liệu mời thầu, đấu thầu và phê duyệt kết quả đấu thầu, hồ sơ dự thầu trúng thầu

20 năm

– Hồ sơ dự thầu không trúng thầu

05 năm

71.

Hồ sơ mua sắm trực tiếp vật tư, trang thiết bị làm việc

10 năm

 

72.

Hồ sơ kiểm tra, thanh tra, kiểm toán tài chính tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc

 

 

– Định kỳ theo quy định

10 năm

– Vụ việc nghiêm trọng

Vĩnh viễn

73.

Công văn trao đổi về công tác tài chính, kế toán

05 năm

 

 

3.1.6 Tài liệu đầu tư, xây dựng

 

74.

Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định, hướng dẫn về đầu tư, xây dựng

20 năm

 

75.

Hồ sơ về xây dựng đề án, dự án, chương trình mục tiêu

 

 

– Được phê duyệt

Vĩnh viễn

– Không được phê duyệt

10 năm

76.

Hồ sơ quản lý, tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình mục tiêu

Vĩnh viễn

 

77.

Hồ sơ thẩm định, phê duyệt đề án, dự án, chương trình mục tiêu

Vĩnh viễn

 

78.

Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các đề án, dự án, chương trình mục tiêu

 

 

– Tổng kết

Vĩnh viễn

– Sơ kết

10 năm

79.

Hồ sơ công trình xây dựng cơ bản nhóm A, nhóm B công trình áp dụng các giải pháp mới về kiến trúc, kết cấu, công nghệ, thiết bị, vật liệu mới; công trình xây dựng trong điều kiện địa chất, địa hình đặc biệt công trình được xếp hạng di tích lịch sử văn hóa (kể từ khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng)

 

 

– Tài liệu xin chủ trương đầu tư, lập, phê duyệt dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế, thi công – nghiệm thu, giải phóng mặt bằng địa điểm xây dựng công trình, phê duyệt kết quả đấu thầu và hợp đồng kinh tế, hoàn công, quyết toán công trình

Vĩnh viễn

– Tài liệu mời thầu, đấu thầu và hồ sơ dự thầu trúng thầu; hồ sơ về bảo hiểm, bảo hành, bảo trì công trình; hồ sơ đăng kiểm chất lượng quốc tế (nếu có); hồ sơ về giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình (nếu có)

20 năm

– Hồ sơ dự thầu không trúng thầu

05 năm

80.

Hồ sơ công trình nhóm C và sửa chữa lớn (kể từ khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng)

 

 

– Tài liệu xin chủ trương đầu tư, lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế, thi công – nghiệm thu, phê duyệt kết quả đấu thầu và hợp đồng kinh tế, hoàn công, quyết toán công trình

50 năm

– Tài liệu mời thầu, đấu thầu và hồ sơ dự thầu trúng thầu

10 năm

– Hồ sơ dự thầu không trúng thầu

05 năm

81.

Hồ sơ công trình sửa chữa nhỏ

10 năm

 

82.

Công văn trao đổi về công tác đầu tư, xây dựng

05 năm

 

 

3.1.7 Tài liệu khoa học và công nghệ

 

83.

Hồ sơ về việc xây dựng quy chế hoạt động khoa học và công nghệ của cơ quan

20 năm

 

84.

Hồ sơ hội nghị, hội thảo khoa học do cơ quan tổ chức

Vĩnh viễn

 

85.

Hồ sơ hoạt động của Hội đồng khoa học, Hội đồng sáng kiến

20 năm

 

86.

Hồ sơ thực hiện chương trình, dự án, đề tài khoa học và công nghệ

 

 

– Cấp nhà nước

Vĩnh viễn

– Cấp bộ, ngành

20 năm

– Cấp cơ sở

10 năm

87.

Báo cáo kết quả tổng thuật chương trình, dự án, đề tài khoa học và công nghệ

Vĩnh viễn

 

88.

Hồ sơ sáng kiến, quy trình công nghệ hoặc giải pháp hữu ích được công nhận

 

 

– Cấp nhà nước

Vĩnh viễn

– Cấp bộ, ngành

20 năm

– Cấp cơ sở

10 năm

89.

Hồ sơ xây dựng, ban hành các định mức kinh tế – kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

Vĩnh viễn

 

90.

Hồ sơ triển khai ứng dụng khoa học và công nghệ

20 năm

 

91.

Hồ sơ về việc đề xuất đặt hàng hoặc đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ

 

 

– Được duyệt

20 năm

– Không được duyệt

10 năm

92.

Công văn trao đổi về công tác khoa học và công nghệ

05 năm

 

 

3.1.8 Tài liệu hợp tác quốc tế

 

93.

Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định, hướng dẫn về hợp tác quốc tế của cơ quan

20 năm

 

94.

Hồ sơ hội nghị, hội thảo quốc tế do cơ quan chủ trì

Vĩnh viễn

 

95.

Hồ sơ xây dựng chương trình, dự án hợp tác quốc tế của ngành, cơ quan

Vĩnh viễn

 

96.

Hồ sơ về việc thiết lập quan hệ hợp tác với các cơ quan, tổ chức nước ngoài

Vĩnh viễn

 

97.

Hồ sơ gia nhập thành viên các hiệp hội, tổ chức quốc tế

Vĩnh viễn

 

98.

Hồ sơ về việc tham gia các hoạt động của hiệp hội, tổ chức quốc tế

10 năm

 

99.

Hồ sơ niên liễm, đóng góp cho các hiệp hội, tổ chức quốc tế

Vĩnh viễn

 

100.

Hồ sơ đoàn ra

 

 

– Ký kết hợp tác

Vĩnh viễn

– Hội thảo, triển lãm, học tập, khảo sát…

10 năm

101.

Hồ sơ đoàn vào

 

 

– Ký kết hợp tác

Vĩnh viễn

– Hội thảo, triển lãm, học tập, khảo sát…

10 năm

102.

Thư, điện, thiếp chúc mừng

 

 

– Quan trọng (thiết lập quan hệ hợp tác, các sự kiện quốc tế do cơ quan chủ trì…)

Vĩnh viễn

– Thông thường (ngày lễ, ngày kỷ niệm hằng năm…)

05 năm

103.

Công văn trao đổi về công tác hợp tác quốc tế

05 năm

 

 

3.1.9 Tài liệu thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, tiêu cực

 

104.

Hồ sơ xây dựng, ban hành quy chế, quy định, hướng dẫn về thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan

20 năm

 

105.

Hồ sơ về công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực

20 năm

 

106.

Hồ sơ thanh tra định kỳ

20 năm

 

107.

Hồ sơ thanh tra các vụ việc

 

 

– Vụ việc nghiêm trọng

Vĩnh viễn

– Vụ việc khác

20 năm

108.

Hồ sơ giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo

 

 

– Vụ việc nghiêm trọng

Vĩnh viễn

– Vụ việc khác

20 năm

109.

Hồ sơ, tài liệu về việc chuyển, trả đơn thư khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết

05 năm

 

110.

Đơn từ khiếu nại tố cáo của cơ quan, tổ chức, công dân gửi đến nhưng không giải quyết

05 năm

 

111.

Hồ sơ tiếp công dân

05 năm

 

112.

Tài liệu về hoạt động của tổ chức Thanh tra nhân dân

 

 

– Báo cáo năm

20 năm

– Tài liệu khác

05 năm

113.

Công văn trao đổi về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo

05 năm

 

 

3.1.10 Tài liệu thi đua, khen thưởng

 

114.

Hồ sơ xây dựng, ban hành quy chế, quy định, hướng dẫn về thi đua, khen thưởng của cơ quan

20 năm

 

115.

Hồ sơ hoạt động của Hội đồng thi đua khen thưởng

20 năm

 

116.

Hồ sơ hội nghị công tác thi đua, khen thưởng do cơ quan, tổ chức chủ trì

20 năm

 

117.

Hồ sơ phát động, tổ chức thực hiện phong trào thi đua

20 năm

 

118.

Hội nghị điển hình tiên tiến

Vĩnh viễn

 

119.

Hồ sơ khen thưởng các danh hiệu thi đua, danh hiệu vinh dự nhà nước, hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân

 

 

– Các hình thức khen thưởng của Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính phủ

Vĩnh viễn

– Các hình thức khen thưởng của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh và tương đương

20 năm

– Các hình thức khen thưởng của người đứng đầu cơ quan, tổ chức

10 năm

120.

Hồ sơ tổ chức trao tặng, đón nhận các danh hiệu thi đua, danh hiệu vinh dự nhà nước, hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân

05 năm

 

121.

Công văn trao đổi về công tác thi đua, khen thưởng

05 năm

 

 

3.1.11 Tài liệu pháp chế

 

122.

Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định, hướng dẫn về công tác pháp chế của cơ quan

20 năm

 

123.

Hồ sơ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật

Vĩnh viễn

 

124.

Hồ sơ hội nghị công tác pháp chế, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật

20 năm

 

125.

Hồ sơ tổ chức sơ kết, tổng kết thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật

 

 

– Tổng kết

Vĩnh viễn

– Sơ kết

20 năm

126.

Hồ sơ thẩm định văn bản quy phạm pháp luật

Vĩnh viễn

 

127.

Hồ sơ về việc góp ý xây dựng văn bản do cơ quan khác chủ trì

10 năm

 

128.

Hồ sơ về việc rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất, pháp điển văn bản quy phạm pháp luật

20 năm

 

129.

Hồ sơ kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật

20 năm

 

130.

Hồ sơ theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật

20 năm

 

131.

Công văn trao đổi về công tác pháp chế

05 năm

 

 

3.1.12 Tài liệu về hành chính, quản trị công sở

 

 

Tài liệu về hành chính, văn thư, lưu trữ

 

132.

Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định, quy chế, hướng dẫn công tác hành chính, văn thư, lưu trữ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan

20 năm

 

133.

Hồ sơ thực hiện cải cách hành chính

20 năm

 

134.

Hồ sơ đánh giá xếp hạng công tác cải cách hành chính hằng năm

10 năm

 

135.

Hồ sơ về lập, ban hành Danh mục bí mật nhà nước

Vĩnh viễn

 

136.

Hồ sơ về lập, ban hành Danh mục hồ sơ hằng năm

05 năm

 

137.

Hồ sơ kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ hành chính, văn thư, lưu trữ

20 năm

 

138.

Hồ sơ tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ lưu trữ

20 năm

 

139.

Hồ sơ về quản lý và sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật

20 năm

 

140.

Tập lưu, sổ đăng ký văn bản đi của cơ quan

 

 

– Văn bản quy phạm pháp luật

Vĩnh viễn

– Các văn bản hành chính

Vĩnh viễn

141.

Sổ đăng ký bí mật nhà nước đi, đến

30 năm

 

142.

Tập lưu, sổ đăng ký văn bản sao y

20 năm

 

143.

Sổ đăng ký văn bản đến

20 năm

 

144.

Công văn trao đổi về hành chính, văn thư, lưu trữ

05 năm

 

 

Tài liệu ứng dụng ISO

 

145.

Hồ sơ xây dựng hệ thống, quy trình, quy định thực hiện theo tiêu chuẩn ISO

20 năm

 

146.

Hồ sơ đánh giá nội bộ về áp dụng ISO

10 năm

 

147.

Công văn trao đổi về công tác ứng dụng ISO

05 năm

 

 

Tài liệu ứng dụng công nghệ thông tin

 

148.

Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định về công nghệ thông tin

20 năm

 

149.

Hồ sơ, tài liệu về ứng dụng công nghệ thông tin

20 năm

 

150.

Hồ sơ xây dựng và quản lý các cơ sở dữ liệu

50 năm

 

151.

Công văn trao đổi về ứng dụng công nghệ thông tin

05 năm

 

 

Tài liệu thông tin, tuyên truyền

 

152.

Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định về thông tin, tuyên truyền

20 năm

 

153.

Hồ sơ về việc cung cấp, tiếp nhận và xử lý thông tin báo chí

05 năm

 

154.

Công văn trao đổi về công tác thông tin, tuyên truyền

05 năm

 

 

Tài liệu quản trị công sở

 

155.

Hồ sơ xây dựng, ban hành các quy định, quy chế về công tác quản trị công sở

20 năm

 

156.

Hồ sơ thực hiện văn hóa công sở

10 năm

 

157.

Hồ sơ về công tác an ninh quốc phòng, dân quân tự vệ

10 năm

 

158.

Hồ sơ về phòng chống cháy, nổ, thiên tai…

10 năm

 

159.

Hồ sơ về công tác bảo vệ trụ sở cơ quan, tổ chức

05 năm

 

160.

Hồ sơ về quản lý, sử dụng, bảo trì, bảo dưỡng trang thiết bị

10 năm

 

161.

Sổ cấp phát đồ dùng, văn phòng phẩm

05 năm

 

162.

Hồ sơ về công tác y tế

05 năm

 

163.

Công văn trao đổi về công tác quản trị công sở

05 năm

 

 

3.1.13 Tài liệu tổ chức chính trị, chính trị – xã hội

 

 

Tài liệu của tổ chức Đảng

 

164.

Hồ sơ Đại hội

Vĩnh viễn

 

165.

Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác, báo cáo chuyên đề

 

 

– Tổng kết năm, nhiệm kỳ

Vĩnh viễn

– Tháng, quý, 6 tháng

05 năm

166.

Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, chỉ thị, nghị quyết của Trung ương và các cấp ủy Đảng

20 năm

 

167.

Hồ sơ tổ chức hội nghị, hội thảo, tuyên truyền, tập huấn, bồi dưỡng về nghiệp vụ công tác đảng

10 năm

 

168.

Hồ sơ về thành lập, sáp nhập, công nhận tổ chức Đảng

Vĩnh viễn

 

169.

Hồ sơ về tiếp nhận, bàn giao công tác Đảng

10 năm

 

170.

Hồ sơ về hoạt động kiểm tra, giám sát

20 năm

 

171.

Hồ sơ đánh giá, xếp loại tổ chức cơ sở Đảng, Đảng viên

20 năm

 

172.

Hồ sơ về phê chuẩn kết quả bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm cấp ủy

20 năm

 

173.

Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên

20 năm

 

174.

Báo cáo, đánh giá công tác phát thẻ đảng viên

20 năm

 

175.

Hồ sơ về tặng Huy hiệu Đảng

20 năm

 

176.

Hồ sơ Hội nghị đảng viên 6 tháng, năm

20 năm

 

177.

Hồ sơ đảng viên

70 năm

 

178.

Hồ sơ thu, chi đảng phí; quyết toán tài chính công tác đảng

10 năm

 

179.

Sổ (đăng ký Đảng viên, ghi biên bản…)

20 năm

 

180.

Tập lưu, sổ đăng ký văn bản đi

20 năm

 

181.

Công văn trao đổi về công tác Đảng

05 năm

 

 

Tài liệu tổ chức Công đoàn

 

182.

Hồ sơ Đại hội

Vĩnh viễn

 

183.

Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác

 

 

– Tổng kết năm, nhiệm kỳ

Vĩnh viễn

– Tháng, quý, 6 tháng

05 năm

184.

Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, thực hiện nghị quyết của tổ chức Công đoàn

20 năm

 

185.

Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật tổ chức, công đoàn viên

20 năm

 

186.

Tài liệu về tổ chức, nhân sự của tổ chức Công đoàn

20 năm

 

187.

Bảng thống kê danh sách đoàn viên Công đoàn hằng năm

20 năm

 

188.

Tài liệu về các hoạt động của tổ chức Công đoàn

20 năm

 

189.

Hồ sơ hội nghị cán bộ, công chức, viên chức hằng năm của cơ quan, tổ chức

20 năm

 

190.

Hồ sơ thu, chi công đoàn phí; quyết toán tài chính công tác công đoàn

10 năm

 

191.

Sổ (đăng ký Công đoàn viên, ghi biên bản…)

20 năm

 

192.

Tập lưu, sổ đăng ký văn bản đi

20 năm

 

193.

Công văn trao đổi về công tác Công đoàn

05 năm

 

 

Tài liệu tổ chức Đoàn Thanh niên

 

194.

Hồ sơ Đại hội

Vĩnh viễn

 

195.

Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác

 

 

– Tổng kết năm, nhiệm kỳ

Vĩnh viễn

– Tháng, quý, 6 tháng

05 năm

196.

Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, thực hiện nghị quyết của Đảng, Nhà nước, Đoàn Thanh niên

Vĩnh viễn

 

197.

Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật tổ chức, đoàn viên thanh niên

20 năm

 

198.

Tài liệu về tổ chức, nhân sự của Đoàn Thanh niên

20 năm

 

199.

Bảng thống kê danh sách đoàn viên thanh niên hằng năm

20 năm

 

200.

Tài liệu về các hoạt động của Đoàn thanh niên

20 năm

 

201.

Sổ (đăng ký Đoàn viên, ghi biên bản…)

20 năm

 

202.

Tập lưu, sổ đăng ký văn bản đi

20 năm

 

203.

Công văn trao đổi về công tác Đoàn

05 năm

 

 

Tài liệu tổ chức Hội Cựu chiến binh

 

204.

Hồ sơ Đại hội

Vĩnh viễn

 

205.

Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác

 

 

– Tổng kết năm, nhiệm kỳ

Vĩnh viễn

– Tháng, quý, 6 tháng

05 năm

206.

Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật tổ chức, hội viên

20 năm

 

207.

Tài liệu về tổ chức, nhân sự của Hội Cựu chiến binh

20 năm

 

208.

Tài liệu về các hoạt động của Hội Cựu chiến binh

20 năm

 

209.

Tập lưu, sổ đăng ký văn bản đi

20 năm

 

210.

Công văn trao đổi về công tác cựu chiến binh

05 năm

 

3.2 Thời hạn lưu trữ bảo quản tài liệu của Hội Đồng Nhân Dân và Ủy Ban Nhân Dân

THỜI HẠN BẢO QUẢN TÀI LIỆU HÌNH THÀNH TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẶC THÙ CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN
(Kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BNV ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

STT

Tên nhóm tài liệu

Thời hạn bảo quản

Ghi chú

 

3.2.1 Hội Đồng Nhân Dân

 

 

1. Bầu cử

 

1.

Hồ sơ về việc tham gia Ủy ban bầu cử Ban bầu cử đại biểu Quốc hội

20 năm

 

2.

Hồ sơ về việc dự kiến cơ cấu, số lượng, thành phần đại biểu HĐND

20 năm

 

 

2. Tổ chức, hoạt động của HĐND

 

3.

Hồ sơ về các kỳ họp của HĐND

Vĩnh viễn

 

4.

Hồ sơ về các phiên họp, hội nghị giao ban của Thường trực HĐND

Vĩnh viễn

 

5.

Hồ sơ về việc phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND

Vĩnh viễn

 

6.

Hồ sơ về việc trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn việc giải tán HĐND cấp huyện và tổ chức thực hiện sau khi được phê chuẩn

Vĩnh viễn

 

7.

Hồ sơ về việc phê chuẩn giải tán HĐND cấp xã

Vĩnh viễn

 

8.

Hồ sơ về việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do HĐND bầu

10 năm

 

9.

Hồ sơ về hoạt động của các ban, tổ của HĐND

20 năm

 

10.

Hồ sơ về việc bãi bỏ văn bản trái pháp luật

Vĩnh viễn

 

11.

Hồ sơ về việc phê duyệt thành lập, tổ chức lại, giải thể thôn, tổ dân phố; đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố, đường, phố, quảng trường, công trình công cộng ở địa phương theo thẩm quyền của UBND

Vĩnh viễn

 

12.

Hồ sơ về việc quyết định biên chế công chức trong cơ quan của HĐND, UBND, đơn vị sự nghiệp công lập của UBND các cấp

Vĩnh viễn

 

13.

Hồ sơ về việc quyết định số lượng và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố

20 năm

 

14.

Hồ sơ về việc phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý

Vĩnh viễn

 

15.

Hồ sơ về việc phê duyệt tổng hợp tình hình thu, chi ngân sách nhà nước, tổng quyết toán ngân sách hằng năm của địa phương

Vĩnh viễn

 

16.

Hồ sơ về việc quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của UBND

20 năm

 

17.

Hồ sơ về việc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí

20 năm

 

18.

Hồ sơ về việc giám sát các cơ quan, tổ chức ở địa phương trong việc thi hành Hiến pháp, Luật và văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên về các lĩnh vực

20 năm

 

19.

Hồ sơ về việc xây dựng các quy định, thủ tục về tiếp công dân của Thường trực HĐND

Vĩnh viễn

 

20.

Hồ sơ về việc tiếp xúc cử tri, giải quyết kiến nghị cử tri, lấy ý kiến nhân dân trên địa bàn

20 năm

 

II

3.2.2 Ủy Ban Nhân Dân

 

 

1. Nội vụ

 

 

1.1. Xây dựng chính quyền

 

21.

Hồ sơ về việc phân cấp quản lý tổ chức bộ máy đối với các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập

20 năm

 

22.

Hồ sơ về việc thành lập, kiện toàn, sáp nhập, giải thể các tổ chức phối hợp liên ngành

20 năm

 

23.

Hồ sơ về việc tổng hợp cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức thuộc HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt

Vĩnh viễn

 

24.

Hồ sơ về việc thành lập, tổ chức hoạt động và báo cáo tổng kết cuộc bầu cử của Ủy ban bầu cử đại biểu Quốc hội, HĐND

Vĩnh viễn

 

25.

Hồ sơ về việc bàn giao hồ sơ, tài liệu về cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, HĐND

20 năm

 

26.

Hồ sơ về việc trình HĐND phê duyệt thành lập, giải thể, nhập, chia thôn, tổ dân phố; đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố, đường, phố, quảng trường, công trình công cộng ở địa phương theo thẩm quyền

20 năm

 

 

1.2. Địa giới hành chính

 

27.

Hồ sơ về việc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định các đề án thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính, đặt tên, đổi tên đơn vị hành chính; phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh; công nhận xã đảo, xã an toàn khu, vùng an toàn khu

 

 

– Được phê duyệt

Vĩnh viễn

– Không được phê duyệt

20 năm

28.

Hồ sơ về việc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định công nhận phân loại đơn vị hành chính cấp huyện và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt

 

 

– Được phê duyệt

Vĩnh viễn

– Không được phê duyệt

20 năm

29.

Hồ sơ về việc quyết định công nhận phân loại đơn vị hành chính cấp xã

Vĩnh viễn

 

30.

Hồ sơ về việc xây dựng bản đồ địa giới hành chính, cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính

Vĩnh viễn

 

31.

Hồ sơ về việc giải quyết tranh chấp địa giới hành chính

Vĩnh viễn

 

32.

Hồ sơ về các khu vực địa giới đơn vị hành chính các cấp bị thay đổi do tác động của quá trình phát triển kinh tế – xã hội, vận động địa chất

Vĩnh viễn

 

 

1.3. Quản lý hội

 

33.

Hồ sơ về việc cho phép đặt văn phòng đại diện của hội ở địa phương

Vĩnh viễn

 

34.

Hồ sơ về việc giải quyết các thủ tục về hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện hoạt động ở địa phương

10 năm

 

 

1.4. Quản lý về lưu trữ

 

35.

Hồ sơ về việc ban hành Danh mục cơ quan, tổ chức; Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh

Vĩnh viễn

 

36.

Hồ sơ về việc cho phép mang tài liệu lưu trữ ra khỏi Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh để sử dụng trong nước

20 năm

 

37.

Hồ sơ về việc quyết định tiêu hủy tài liệu lưu trữ hết giá trị tại Lưu trữ lịch sử

20 năm

 

 

1.5. Quản lý về tôn giáo

 

38.

Hồ sơ về việc quản lý, liên hệ với các tổ chức tôn giáo trên địa bàn

20 năm

 

39.

Hồ sơ, tài liệu về việc giải quyết các vấn đề về tín ngưỡng, tôn giáo

 

 

– Nghiêm trọng

Vĩnh viễn

– Các vấn đề khác

20 năm

 

2. Quốc phòng, an ninh

 

 

2.1. Quân sự, quốc phòng

 

40.

Hồ sơ về việc xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân

Vĩnh viễn

 

41.

Hồ sơ về việc xây dựng lực lượng bộ đội địa phương, dân quân tự vệ, dự bị động viên và huy động lực lượng

20 năm

 

42.

Hồ sơ về việc tuyển quân hằng năm

Vĩnh viễn

 

43.

Hồ sơ về việc thực hiện các chế độ đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng và chính sách hậu phương, quân đội

20 năm

 

44.

Hồ sơ về việc tổ chức Ngày hội quốc phòng toàn dân hằng năm

20 năm

 

45.

Hồ sơ về việc tổ chức diễn tập phòng thủ

20 năm

 

46.

Hồ sơ về động viên công nghiệp

20 năm

 

 

2.2. An ninh trật tự

 

47.

Hồ sơ về việc bảo đảm an ninh quốc gia trên địa bàn

Vĩnh viễn

 

48.

Hồ sơ về việc tổ chức các hoạt động giữ gìn an ninh trật tự, bảo vệ chính trị nội bộ trên địa bàn

20 năm

 

49.

Hồ sơ về việc ban hành Danh mục bí mật nhà nước

Vĩnh viễn

 

50.

Hồ sơ về quản lý việc vận chuyển, sử dụng vũ khí, chất nổ, chất dễ cháy, chất độc, chất phóng xạ; quản lý các ngành nghề kinh doanh đặc biệt trên địa bàn

10 năm

 

51.

Hồ sơ về việc quản lý các đoàn khách nước ngoài, người nước ngoài cư trú, tạm trú, đi lại trên địa bàn

20 năm

 

 

3. Dân tộc

 

52.

Hồ sơ về việc tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số

Vĩnh viễn

 

53.

Hồ sơ về việc xác định xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo trình độ phát triển; các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù

Vĩnh viễn

 

54.

Hồ sơ về việc sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư và giải quyết vấn đề di cư tự do từ vùng biên giới

20 năm

 

55.

Hồ sơ về việc quyết định công nhận, bổ sung hoặc đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

Vĩnh viễn

 

56.

Hồ sơ về việc xác định hôn nhân cận huyết thống, tảo hôn của các dân tộc thiểu số

Vĩnh viễn

 

57.

Hồ sơ về việc giải quyết các kiến nghị của công dân liên quan đến các dân tộc thiểu số

20 năm

 

58.

Hồ sơ về việc tiếp đón, thăm hỏi, giải quyết nguyện vọng của đồng bào dân tộc thiểu số

10 năm

 

 

4. Tư pháp

 

 

4.1. Hộ tịch, nuôi con nuôi

 

59.

Hồ sơ về giải quyết việc nuôi con nuôi, kết hôn có yếu tố nước ngoài

Vĩnh viễn

 

60.

Hồ sơ về việc thu hồi, hủy bỏ giấy tờ hộ tịch cấp trái quy định của pháp luật

Vĩnh viễn

 

 

4.2. Bồi thường nhà nước

 

61.

Hồ sơ về việc xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường nhà nước trong trường hợp người bị thiệt hại yêu cầu hoặc chưa có sự thống nhất về việc xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường nhà nước

20 năm

 

62.

Hồ sơ về việc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm trong việc giải quyết bồi thường, thực hiện trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án tại địa phương

20 năm

 

 

4.3. Trợ giúp pháp lý, luật sư

 

63.

Hồ sơ về việc thành lập, giải thể, sáp nhập Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước

Vĩnh viễn

 

64.

Hồ sơ về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trợ giúp viên pháp lý; quyết định công nhận, cấp và thu hồi thẻ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý; cấp, thay đổi, thu hồi giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của Văn phòng luật sư, Công ty luật và Trung tâm tư vấn pháp luật

20 năm

 

65.

Hồ sơ về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ phát triển tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức và hoạt động tư vấn pháp luật trên địa bàn

20 năm

 

 

4.4. Công chứng

 

66.

Hồ sơ về việc phê duyệt đề án thành lập, chuyển đổi, giải thể Phòng Công chứng

Vĩnh viễn

 

67.

Hồ sơ về việc cho phép thành lập, thay đổi, hợp nhất, sáp nhập, chuyển nhượng và thu hồi quyết định thành lập Văn phòng công chứng

Vĩnh viễn

 

 

4.5. Giám định tư pháp, đấu giá tài sản và Thừa phát lại

 

68.

Hồ sơ về việc quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp; chuyển đổi loại hình hoạt động, thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp

Vĩnh viễn

 

69.

Hồ sơ về việc phê duyệt đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại ở địa phương

Vĩnh viễn

 

70.

Hồ sơ về việc thành lập, chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng, chấm dứt hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại

Vĩnh viễn

 

 

5. Kế hoạch và đầu tư

 

 

5.1. Quy hoạch, kế hoạch

 

71.

Hồ sơ về việc ban hành quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội dài hạn, 05 năm và hằng năm; chương trình, kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển bền vững, tăng trưởng xanh; chỉ tiêu kế hoạch tổng hợp phát triển kinh tế – xã hội

Vĩnh viễn

 

72.

Hồ sơ về việc giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước hằng năm của Thủ tướng Chính phủ cho tỉnh, thành phố

Vĩnh viễn

 

73.

Hồ sơ về việc giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước hằng năm của UBND cấp tỉnh cho các sở, ngành, huyện, thị

Vĩnh viễn

 

 

5.2. Đầu tư, vốn

 

74.

Hồ sơ về việc chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương điều chỉnh chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư thuộc thẩm quyền của UBND

Vĩnh viễn

 

75.

Hồ sơ về việc phê duyệt danh mục các dự án đầu tư có sử dụng đất

Vĩnh viễn

 

76.

Hồ sơ về việc giám sát, đánh giá đầu tư

20 năm

 

77.

Hồ sơ về việc phê duyệt việc tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư

20 năm

 

78.

Hồ sơ về việc xử lý các vấn đề vướng mắc trong bố trí, giải ngân các nguồn vốn, nguồn viện trợ

20 năm

 

 

5.3. Quản lý đấu thầu, doanh nghiệp

 

79.

Hồ sơ về việc lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự án do UBND là chủ đầu tư

20 năm

 

80.

Hồ sơ về việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất

Vĩnh viễn

 

81.

Hồ sơ về việc xử lý tình huống trong đấu thầu đối với gói thầu, dự án thuộc thẩm quyền của UBND

20 năm

 

82.

Hồ sơ về việc thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi hình thức sở hữu của doanh nghiệp nhà nước

Vĩnh viễn

 

 

6. Tài chính

 

 

6.1. Ngân sách

 

83.

Hồ sơ về việc lập, điều chỉnh dự toán thu chi ngân sách địa phương hằng năm; phương án phân bổ ngân sách trình HĐND phê duyệt

20 năm

 

84.

Hồ sơ về việc giao dự toán thu chi ngân sách hằng năm cho tỉnh, thành phố; các sở, ngành và huyện, thị

Vĩnh viễn

 

85.

Hồ sơ về việc tổng hợp tình hình thu, chi ngân sách nhà nước, tổng quyết toán ngân sách hằng năm của địa phương báo cáo HĐND phê duyệt

20 năm

 

86.

Hồ sơ về kiểm tra việc thực hiện dự toán ngân sách và quyết toán ngân sách hằng năm

20 năm

 

87.

Hồ sơ về việc kiểm tra, kiểm toán của cơ quan kiểm toán Nhà nước theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền

20 năm

 

88.

Hồ sơ về việc phê duyệt dự toán và phương án phân bổ dự toán chi đầu tư phát triển và các nguồn vốn khác hằng năm

Vĩnh viễn

 

89.

Hồ sơ về việc phân bổ vốn đầu tư, danh mục dự án đầu tư có sử dụng vốn ngân sách

Vĩnh viễn

 

90.

Hồ sơ về việc phê duyệt kế hoạch điều chỉnh phân bổ vốn đầu tư, quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành

Vĩnh viễn

 

91.

Hồ sơ về việc phát hành trái phiếu và các hình thức vay nợ khác của địa phương

Vĩnh viễn

 

 

6.2. Tài sản công

 

92.

Hồ sơ về việc xử lý đối với tài sản không xác định được chủ sở hữu; tài sản bị chôn giấu, chìm đắm được tìm thấy; di sản không có người thừa kế; tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước theo bản án, quyết định thi hành án; tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước (bao gồm cả vốn ODA) khi dự án kết thúc, tài sản của tổ chức cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho chính quyền địa phương

Vĩnh viễn

 

93.

Hồ sơ về tham gia ý kiến việc sắp xếp nhà, đất của các cơ quan Trung ương quản lý trên địa bàn

10 năm

 

 

6.3. Tài chính đối với các qũy, doanh nghiệp

 

94.

Hồ sơ về việc phê duyệt Đề án thành lập và hoạt động của các quỹ

Vĩnh viễn

 

95.

Hồ sơ về việc thẩm định Đề án thành lập và hoạt động của các quy trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt

20 năm

 

96.

Hồ sơ về việc quản lý việc sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác cho các tổ chức nhận ủy thác

20 năm

 

97.

Hồ sơ về việc phân công đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp

Vĩnh viễn

 

98.

Hồ sơ về quản lý việc chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước

20 năm

 

99.

Hồ sơ về tình hình tài chính doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước do địa phương thành lập hoặc góp vốn

20 năm

 

 

6.4. Thuế, phí, lệ phí

 

100.

Hồ sơ về việc giao chỉ tiêu thu thuế, phí, lệ phí hằng năm

Vĩnh viễn

 

101.

Hồ sơ về việc phê duyệt bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh

20 năm

 

102.

Hồ sơ về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; mức tỷ lệ phần trăm (%) cụ thể để xác định đơn giá thuê đất, trả tiền thuê đất hằng năm

20 năm

 

103.

Hồ sơ về việc quy định mức tỷ lệ (%) để tính thu tiền thuê đối với đất xây dựng công trình ngầm, đất có mặt nước, mức tiền thuê mặt nước; đơn giá thuê mặt nước của từng dự án cụ thể (trừ các dự án khai thác dầu khí ở lãnh hải và thềm lục địa của Việt Nam); xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp

20 năm

 

104.

Hồ sơ về việc giải quyết giảm thuế, miễn thuế, gia hạn nộp thuế, xóa nợ thuế

10 năm

 

105.

Hồ sơ về việc trình HĐND quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền

20 năm

 

106.

Hồ sơ về việc trình HĐND xem xét, cho ý kiến để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND

20 năm

 

 

6.5. Giá và thẩm định giá

 

107.

Hồ sơ về định hướng quản lý, điều hành, bình ổn giá hằng năm, 5 năm, 10 năm các mặt hàng thuộc thẩm quyền quản lý của UBND

20 năm

 

108.

Hồ sơ về việc quyết định phương án giá; giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền của UBND

20 năm

 

109.

Hồ sơ về việc thực hiện các biện pháp bình ổn giá trên địa bàn

20 năm

 

110.

Hồ sơ về việc phân công và tổ chức thực hiện thẩm định giá tài sản nhà nước thuộc địa phương quản lý

20 năm

 

 

7. Công thương

 

 

7.1. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

 

111.

Hồ sơ về việc thực hiện các chủ trương, biện pháp thực hiện công nghiệp hóa trên địa bàn

Vĩnh viễn

 

112.

Hồ sơ về việc thành lập, mở rộng khu công nghiệp, cụm công nghiệp

Vĩnh viễn

 

113.

Hồ sơ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật, sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp

Vĩnh viễn

 

114.

Hồ sơ về việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng của dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp

20 năm

 

115.

Hồ sơ về việc quản lý việc thực hiện các chương trình, dự án phát triển công nghiệp, xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế…

Vĩnh viễn

 

116.

Hồ sơ về việc phê duyệt đề án giá bán điện cho các đối tượng khách hàng

20 năm

 

117.

Hồ sơ về việc cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực

20 năm

 

118.

Hồ sơ về danh sách khách hàng sử dụng điện quan trọng thuộc diện ưu tiên cấp điện

20 năm

 

119.

Hồ sơ về danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm

20 năm

 

120.

Hồ sơ về việc phê duyệt quy trình vận hành đơn hồ thủy điện; phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền quản lý; phương án ứng phó tình huống khẩn cấp

Vĩnh viễn

 

121.

Hồ sơ về việc kê khai, cấp giấy phép đăng ký an toàn đập, hồ chứa thủy điện

20 năm

 

122.

Hồ sơ về việc kiểm tra, đánh giá an toàn các công trình đập, hồ chứa thủy điện

20 năm

 

123.

Hồ sơ về việc chỉ đạo điểm, xây dựng mô hình làng nghề sản xuất, hợp tác xã sản xuất thủ công nghiệp

Vĩnh viễn

 

124.

Hồ sơ về các thương hiệu sản phẩm hàng hóa của các hợp tác xã, các làng nghề

Vĩnh viễn

 

 

7.2. Thương mại

 

125.

Hồ sơ tổ chức, quản lý các hội chợ, triển lãm thương mại

10 năm

 

126.

Hồ sơ về hoạt động thương mại biên giới

20 năm

 

127.

Hồ sơ về việc giao thực hiện nhiệm vụ bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của các tổ chức xã hội

20 năm

 

128.

Danh mục hàng hóa cấm xuất, nhập khẩu

Vĩnh viễn

 

129.

Hồ sơ về việc đặt các cơ quan đại diện thương mại nước ngoài trên địa bàn

Vĩnh viễn

 

130.

Hồ sơ về việc xử lý vi phạm pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp

20 năm

 

131.

Hồ sơ về việc thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch thực thi các Hiệp định thương mại tự do

20 năm

 

 

8. Nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

 

8.1. Nông nghiệp

 

132.

Hồ sơ về việc phê duyệt việc sử dụng dự trữ địa phương về giống cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, các vật tư hàng hóa thuộc lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi

20 năm

 

133.

Hồ sơ về việc chỉ đạo sản xuất nông nghiệp, thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp; thực hiện cơ cấu giống, thời vụ, kỹ thuật canh tác, nuôi trồng

20 năm

 

134.

Hồ sơ về việc xây dựng mô hình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt

20 năm

 

 

8.2. Lâm nghiệp

 

135.

Hồ sơ về việc xác lập các khu rừng phòng hộ, khu rừng đặc dụng, khu rừng sản xuất

Vĩnh viễn

 

136.

Hồ sơ về việc phê duyệt các phương án giao rừng cho cấp huyện và cấp xã

Vĩnh viễn

 

137.

Hồ sơ về việc quản lý việc sử dụng đất lâm nghiệp

Vĩnh viễn

 

138.

Hồ sơ về việc chỉ đạo, kiểm tra việc trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, phát triển cây lâm nghiệp phân tán

20 năm

 

 

8.3. Thủy sản

 

139.

Hồ sơ về việc xác lập các khu bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội địa

Vĩnh viễn

 

140.

Hồ sơ về việc giao, cho thuê, thu hồi mặt nước biển thuộc địa phương quản lý để nuôi trồng thủy sản

Vĩnh viễn

 

 

8.4. Thủy lợi

 

141.

Hồ sơ về việc quản lý các hồ chứa nước thủy lợi, các công trình thủy lợi

20 năm

 

142.

Hồ sơ về việc quản lý sông, suối, khai thác sử dụng và phát triển các dòng sông, suối

20 năm

 

143.

Hồ sơ xây dựng, mở rộng, nâng cấp, cải tạo các công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý

 

 

– Công trình đặc biệt, cấp I

Vĩnh viễn

– Công trình cấp II, III

20 năm

– Công trình cấp IV

10 năm

144.

Hồ sơ sửa chữa thường xuyên, bảo dưỡng các công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý

 

 

– Công trình đặc biệt, cấp I

20 năm

– Công trình cấp II, III

10 năm

– Công trình cấp IV

05 năm

 

8.5. Phát triển nông thôn

 

145.

Hồ sơ về việc phát triển nông thôn, xây dựng nông thôn mới

Vĩnh viễn

 

146.

Hồ sơ về việc tổ chức thực hiện các chương trình, dự án xóa đói giảm nghèo, xây dựng khu dân cư, xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn

20 năm

 

 

9. Giao thông vận tải

 

147.

Hồ sơ về việc quản lý kết cấu hạ tầng giao thông

Vĩnh viễn

 

148.

Hồ sơ về việc quyết định phân loại, điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, đường đô thị và các đường khác

Vĩnh viễn

 

149.

Hồ sơ về việc thỏa thuận các vấn đề liên quan đến đường thủy nội địa

Vĩnh viễn

 

150.

Hồ sơ về công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không, xử lý tai nạn giao thông

20 năm

 

151.

Hồ sơ về việc tổ chức giao thông trên hệ thống đường bộ, đường thủy nội địa

20 năm

 

 

10. Xây dựng và quy hoạch, kiến trúc

 

 

10.1. Quy hoạch xây dựng, kiến trúc

 

152.

Hồ sơ về việc phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị

Vĩnh viễn

 

 

10.2. Đầu tư xây dựng

 

153.

Hồ sơ về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng

 

 

– Công trình nhóm A, B

Vĩnh viễn

– Công trình nhóm C

50 năm

– Công trình khác

10 năm

154.

Hồ sơ về việc thành lập, quản lý hoạt động của các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng

20 năm

 

155.

Hồ sơ về việc giám sát chất lượng công trình xây dựng; giám định sự cố công trình xây dựng

20 năm

 

156.

Hồ sơ về việc công bố các tập đơn giá xây dựng, đơn giá nhân công, giá ca máy và thiết bị xây dựng, giá vật liệu xây dựng, giá khảo sát xây dựng, giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng, định mức dự toán các công việc đặc thù

10 năm

 

157.

Hồ sơ về việc hướng dẫn áp dụng, vận dụng các định mức, đơn giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng, suất vốn đầu tư đối với các dự án xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương

10 năm

 

 

10.3. Phát triển đô thị

 

158.

Hồ sơ về việc phê duyệt Đề án công nhận đô thị loại V

Vĩnh viễn

 

159.

Hồ sơ về việc tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển đô thị; tổ chức vận động, khai thác, điều phối các nguồn lực trong và ngoài nước cho đầu tư xây dựng và phát triển đô thị

20 năm

 

 

10.4. Hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao

 

160.

Hồ sơ về việc đầu tư xây dựng các công trình cấp nước, thoát nước

Vĩnh viễn

 

161.

Hồ sơ về việc tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, vận động, khai thác các nguồn lực để phát triển cấp nước, thoát nước

20 năm

 

162.

Hồ sơ về việc phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn

Vĩnh viễn

 

163.

Hồ sơ về việc cấp phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh

10 năm

 

164.

Hồ sơ về việc ban hành danh mục cây trồng, cây cần bảo tồn, cây nguy hiểm, cây cấm trồng, cây trồng hạn chế

Vĩnh viễn

 

165.

Hồ sơ về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng

Vĩnh viễn

 

 

10.5. Nhà ở

 

166.

Hồ sơ về việc phê duyệt chủ đầu tư các dự án phát triển nhà ở thương mại và nhà ở xã hội

Vĩnh viễn

 

167.

Hồ sơ về việc rà soát, điều chỉnh, bổ sung quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội

Vĩnh viễn

 

168.

Hồ sơ về việc quyết định thu hồi quỹ đất thuộc các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới

Vĩnh viễn

 

169.

Hồ sơ về việc quy định và công khai các tiêu chuẩn, đối tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, thuê nhà ở công vụ, nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

20 năm

 

170.

Hồ sơ về việc ban hành khung giá cho thuê nhà ở công vụ; khung giá cho thuê, thuê mua và giá bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

20 năm

 

 

10.6. Thị trường bất động sản, vật liệu xây dựng

 

171.

Hồ sơ về việc cho phép chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp

Vĩnh viễn

 

172.

Hồ sơ về việc phê duyệt các dự án đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng

Vĩnh viễn

 

 

11. Tài nguyên và môi trường

 

 

11.1. Đất đai

 

173.

Hồ sơ về việc phê duyệt phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện

Vĩnh viễn

 

174.

Hồ sơ về việc quy định hạn mức giao đất, công nhận đất ở, công nhận quyền sử dụng đất; diện tích tối thiểu được tách thửa

Vĩnh viễn

 

175.

Hồ sơ về việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trưng dụng đất

Vĩnh viễn

 

176.

Hồ sơ về việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư

Vĩnh viễn

 

177.

Hồ sơ về việc quyết định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất, thuê đất, tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, tính tiền bồi thường đất

20 năm

 

 

11.2. Tài nguyên nước

 

178.

Hồ sơ về việc cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước và cho phép chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước

10 năm

 

179.

Hồ sơ về việc phê duyệt, điều chỉnh, truy thu, hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước

10 năm

 

180.

Hồ sơ về việc phối hợp giải quyết sự cố ô nhiễm nguồn nước liên tỉnh, liên quốc gia

20 năm

 

 

11.3. Tài nguyên khoáng sản

 

181.

Hồ sơ về việc khoanh định các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản

Vĩnh viễn

 

182.

Hồ sơ về việc phát hiện khoáng sản mới

Vĩnh viễn

 

183.

Hồ sơ về việc thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND

Vĩnh viễn

 

184.

Hồ sơ về việc cấp, thu hồi, trả lại, điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản

20 năm

 

185.

Hồ sơ về việc cấp, gia hạn, trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

05 năm

 

186.

Hồ sơ về việc chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản

10 năm

 

187.

Hồ sơ về việc phê duyệt đề án đóng cửa mỏ

Vĩnh viễn

 

188.

Hồ sơ về việc cho phép tổ chức, cá nhân khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất

20 năm

 

 

11.4. Môi trường

 

189.

Hồ sơ về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường

20 năm

 

190.

Hồ sơ về việc cấp giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học

Vĩnh viễn

 

191.

Hồ sơ về việc cấp giấy phép trao đổi, mua, bán, tặng, cho, thuê mẫu vật của loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ

20 năm

 

192.

Hồ sơ về việc cấp giấy phép nuôi trồng loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ

Vĩnh viễn

 

193.

Hồ sơ về việc đăng ký môi trường

20 năm

 

194.

Hồ sơ về việc cấp, cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, thu hồi giấy phép môi trường

05 năm

 

195.

Hồ sơ về việc lập hồ sơ đề cử công nhận các danh hiệu quốc tế về bảo tồn: Khu Ramsar, Vườn di sản của ASEAN, Khu dự trữ sinh quyển thế giới:

 

 

– Được công nhận

Vĩnh viễn

– Không được công nhận

10 năm

 

11.5. Khí tượng thủy văn

 

196.

Hồ sơ về việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, đình chỉ, chấm dứt hiệu lực, thu hồi, cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

20 năm

 

197.

Hồ sơ về việc xây dựng phương án phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai

20 năm

 

 

11.6. Quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

 

198.

Hồ sơ về việc cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cho phép trả lại, thu hồi Giấy phép nhận chìm ở biển

20 năm

 

199.

Hồ sơ về việc giao, công nhận, cho phép trả lại khu vực biển thuộc thẩm quyền của UBND

Vĩnh viễn

 

 

12. Thông tin và truyền thông

 

200.

Hồ sơ về việc thống nhất với các cơ quan báo chí của Trung ương, địa phương khác đặt văn phòng đại diện trên địa bàn

20 năm

 

201.

Hồ sơ về việc xử lý các hoạt động in sản phẩm vi phạm Luật Xuất bản

10 năm

 

202.

Hồ sơ về việc thẩm định nội dung thông tin đối ngoại của các chương trình, đề án

20 năm

 

203.

Hồ sơ về tình hình hoạt động của các điểm truy cập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử

10 năm

 

 

13. Lao động, thương binh và xã hội

 

204.

Hồ sơ về việc cấp, gia hạn, cấp lại hoặc thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp

20 năm

 

205.

Hồ sơ về việc giải quyết các vấn đề về bảo hiểm xã hội

20 năm

 

206.

Hồ sơ về việc tổ chức và hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy, cơ sở hỗ trợ nạn nhân

20 năm

 

 

14. Văn hóa, thể thao và du lịch

 

 

14.1. Văn hóa

 

207.

Hồ sơ về việc phê duyệt dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, báo cáo kinh tế – kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử

Vĩnh viễn

 

208.

Hồ sơ về việc đề nghị công nhận bảo vật quốc gia

 

 

– Được công nhận

Vĩnh viễn

– Không được công nhận

10 năm

209.

Hồ sơ đề nghị công nhận di tích cấp quốc gia

 

 

– Được công nhận

Vĩnh viễn

– Không được công nhận

10 năm

210.

Hồ sơ phê duyệt, công nhận di tích

Vĩnh viễn

 

211.

Hồ sơ về thẩm định việc xếp hạng bảo tàng

20 năm

 

212.

Hồ sơ về việc cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật, cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng; cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc; cấp, thu hồi giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh, đưa tác phẩm nhiếp ảnh Việt Nam ra nước ngoài triển lãm

20 năm

 

213.

Hồ sơ về việc cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đặt tại địa phương

Vĩnh viễn

 

214.

Hồ sơ về việc xây dựng, kiện toàn đội ngũ nhân lực làm công tác gia đình

20 năm

 

215.

Hồ sơ về việc cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng chống bạo lực gia đình

20 năm

 

 

14.2. Thể thao

 

216.

Hồ sơ về việc tổ chức Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, giải thi đấu quốc gia, khu vực và quốc tế tại địa phương

Vĩnh viễn

 

217.

Hồ sơ về việc quản lý các hoạt động thể thao giải trí tại địa phương

20 năm

 

 

14.3. Du lịch

 

218.

Hồ sơ về việc đề nghị công nhận khu du lịch quốc gia

 

 

– Được công nhận

Vĩnh viễn

– Không được công nhận

10 năm

219.

Hồ sơ về việc công nhận khu du lịch và điểm du lịch tại địa phương

Vĩnh viễn

 

 

15. Khoa học và công nghệ

 

220.

Hồ sơ về việc đề xuất danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp quốc gia có tính liên ngành, liên vùng phục vụ phát triển kinh tế – xã hội của địa phương

20 năm

 

221.

Hồ sơ về việc cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X-quang chuẩn đoán trong y tế

15 năm

 

222.

Hồ sơ về việc cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn tại cơ sở X-quang chuẩn đoán trong y tế hoạt động trên địa bàn

30 năm

 

223.

Hồ sơ về việc xử lý các sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn

20 năm

 

 

16. Giáo dục và đào tạo

 

224.

Hồ sơ về việc đề nghị công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông

 

 

– Được công nhận

Vĩnh viễn

– Không được công nhận

10 năm

225.

Hồ sơ về việc đề nghị công nhận đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục

 

 

– Được công nhận

Vĩnh viễn

– Không được công nhận

10 năm

226.

Hồ sơ về việc quản lý các cơ sở đại học, trường cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm, trung tâm giáo dục thường xuyên

20 năm

 

227.

Hồ sơ về việc công nhận các danh hiệu cấp tỉnh đối với giáo viên và học sinh

20 năm

 

228.

Hồ sơ về việc tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông hằng năm

20 năm

 

 

17. Y tế

 

229.

Hồ sơ về việc công nhận xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế

Vĩnh viễn

 

230.

Hồ sơ về việc kiểm tra, giám sát và phối hợp với các Bộ, ngành trong việc tổ chức các biện pháp phòng, chống dịch bệnh tại địa phương

20 năm

 

231.

Hồ sơ về việc công bố dịch và công bố hết dịch tại địa phương

20 năm

 

232.

Hồ sơ về việc quản lý biến động về dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ gia tăng dân số trên địa bàn

Vĩnh viễn

 

 

18. Ngoại vụ

 

 

18.1. Ngoại giao văn hóa, lãnh sự và bảo hộ công dân

 

233.

Hồ sơ về việc xây dựng, đệ trình Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận các loại hình danh hiệu văn hóa thế giới

Vĩnh viễn

 

234.

Hồ sơ về việc xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC

10 năm

 

235.

Hồ sơ về việc giải quyết các vụ việc lãnh sự

20 năm

 

236.

Hồ sơ về việc bảo hộ công dân

20 năm

 

 

18.2. Biên giới lãnh thổ quốc gia

 

237.

Hồ sơ về việc thực hiện điều ước quốc tế về biên giới, lãnh thổ quốc gia

Vĩnh viễn

 

238.

Hồ sơ về việc xử lý các vấn đề nảy sinh trên biên giới đất liền, trên biển tại địa phương

Vĩnh viễn

 

239.

Hồ sơ về việc xây dựng duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cột mốc quốc giới và vật đánh dấu đường biên giới

Vĩnh viễn

 

240.

Hồ sơ về việc bảo vệ mốc quốc giới và vật đánh dấu đường biên giới

Vĩnh viễn

 

 

18.3. Lễ tân đối ngoại, tổ chức và quản lý đoàn ra, đoàn vào

 

241.

Hồ sơ về việc đón tiếp các đoàn nước ngoài đến thăm làm việc tại địa phương

20 năm

 

242.

Hồ sơ về việc tổ chức các đoàn đi thăm và làm việc ở nước ngoài

20 năm

 

 

18.4. Quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế

 

243.

Hồ sơ về việc cho ý kiến và quản lý với hội nghị, hội thảo quốc tế được tổ chức trên địa bàn do người có thẩm quyền khác cho phép

10 năm

 

244.

Hồ sơ về việc thẩm định nội dung các hội nghị, hội thảo quốc tế

10 năm

 

245.

Hồ sơ về việc đình chỉ việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế có dấu hiệu vi phạm pháp luật

10 năm

 

 

18.5. Ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế

 

246.

Hồ sơ về việc ký kết các thỏa thuận quốc tế

Vĩnh viễn

 

247.

Hồ sơ về việc giải quyết các vấn đề phát sinh trong ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế tại địa phương

20 năm

 

4. Quy định về thời hạn lưu trữ hồ sơ được xác định như thế nào?

Theo quy chế công tác lưu trữ hiện hành, cơ quan, tổ chức chủ yếu có hai cách xác định thời hạn lưu trữ hồ sơ của doanh nghiệp như sau: 

4.1. Dựa vào thời gian lưu trữ bảo quản hồ sơ được cơ quan cấp trên quy định

Căn cứ vào quy trình ban hành từ cơ quan cấp trên để xác định thời gian lưu trữ nhưng phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu sau: “Thời hạn lưu trữ đối với từng văn bản, tài liệu cụ thể được xác định không thấp hơn mức quy định tại các văn bản của cơ quan chủ quản tại mức độ đó”

Khi xác định thời gian lưu trữ và lập lịch lưu trữ, các tài liệu thường hình thành trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp như: 

  • Tài liệu tổng hợp
  • Tài liệu quy hoạch, kế hoạch, thống kê
  • Tài liệu tổ chức cán bộ
  • Tài liệu thi đua, khen thưởng
  • Tài liệu liên quan đến hành chính, quản trị văn phòng…

>> Cơ quan tổ chức tự lưu trữ hồ sơ theo thời hạn lưu trữ tài liệu quy định về lưu trữ hồ sơ tại Thông tư số 10/202/TT-BNV

Quy định về thời hạn lưu trữ hồ sơ được xác định như thế nào?
Cơ quan tổ chức tự lưu trữ hồ sơ theo tại Thông tư số 10/202/TT-BNV
  • Đối với UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện: Xác định thời gian lưu trữ tài liệu và lập biểu thời hạn lưu trữ được quy định theo số 13/2011/TT-BNV.
  • Đối với tài liệu nghiệp vụ hình thành trong quá trình hoạt động, cơ quan, tổ chức cần thực hiện theo quy định của cơ quan trung ương, tổ chức quản lý ngành. Ví dụ: Các đơn vị trong cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện lưu trữ hồ sơ theo Thông tư số 43/2011/TT-NHNN ngày 20/12/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Ngành ngân hàng xác định thời hạn lưu trữ và xây dựng lộ trình lưu trữ hồ sơ.
  • Các cơ quan, đơn vị thuộc sở tài nguyên và môi trường cần thực hiện lưu trữ hồ sơ theo Thông tư số 11/2013/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định. 

4.2. Dựa vào ý kiến Hội đồng xác định giá trị tài liệu được thành lập tại mỗi cơ quan, tổ chức

Dựa trên ý kiến của Hội đồng để xác định thời hạn lưu trữ: “Không có quy định về thời gian lưu giữ trong các văn bản của cơ quan chủ quản” 

Hiện nay, quy định về thời gian lưu trữ hồ sơ, tài liệu này chủ yếu theo cảm tính của người trực tiếp giải quyết công việc hoặc người làm công tác lưu trữ ở các cơ quan, tổ chức. Cách xác định thời hạn lưu giữ tài liệu này không phù hợp với quy định của công tác lưu trữ.

Quy trình xác định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu dựa trên Hội đồng như sau:

  • Theo quy định về lưu trữ hồ sơ, mỗi cơ quan, tổ chức phải thành lập Hội đồng xác định giá trị tài liệu. Hội đồng xác định giá trị tài liệu do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định thành lập. Thành phần Hội đồng thực hiện theo quy định tại Điều 18 của Luật Lưu trữ. 
  • Một trong những nhiệm vụ của hội đồng là “tư vấn cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức về việc xác định thời hạn lưu trữ hồ sơ”. Vì vậy, đối với những tài liệu không quy định thời gian lưu trữ trong cơ quan, tổ chức thì phải đưa ra hội đồng để thảo luận tập thể và thông qua theo đa số rồi sau đó xác định thời hạn lưu trữ tài liệu.
  • Khi Hội đồng xác định thời hạn lưu giữ phải đảm bảo các nguyên tắc như: 
    • Thời hạn lưu giữ hồ sơ
    • Tài liệu được xác định trên cơ sở phân tích, đánh giá toàn diện, đúng mục đích hình thành
    • Giá trị thực tiễn và giá trị lịch sử của tài liệu
  • Thời hạn sử dụng của từng hồ sơ được xác định theo Hồ sơ có giá trị cao nhất trong hồ sơ sẽ được ưu tiên áp dụng và đáp ứng yêu cầu về thời hạn sử dụng. Điều này phải được xác định theo 02 cấp: Lưu trữ vĩnh viễn và lưu trữ có số kỳ cụ thể
  • Ủy ban Định giá Hồ sơ có thể áp dụng thời hạn lưu giữ cho các nhóm hồ sơ và tài liệu trong Lịch Lưu giữ Hồ sơ được công bố cùng với hồ sơ của cơ quan chủ quản để xác định thời hạn lưu giữ hồ sơ của cơ quan hoặc tổ chức đó.

>>> Tham khảo thêm Luật lưu trữ mới nhất và các vấn đề liên quan đến công tác văn thư

5. Một số lưu ý quan trọng cần biết khi lưu trữ bảo quản hồ sơ tài liệu

Mẫu THBQ (bảng thời hạn bảo quản tài liệu) này là tiêu chuẩn để xác định thời hạn lưu giữ hồ sơ, tài liệu thường hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức khi lập danh mục hồ sơ và lập hồ sơ hiện hành. 

Khi sử dụng và xác định giá trị trong hồ sơ người soạn thảo văn bản phải đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Thời hạn lưu trữ hồ sơ, nhóm hồ sơ, mẫu trong danh mục chung được quy định theo tiêu chuẩn xác định giá trị của hồ sơ trong trường hợp thông thường. 
  • Khi sử dụng bảng THBQ để xác định thời hạn bảo quản tài liệu có phông lưu trữ chưa đầy đủ hoặc tài liệu được hình thành trong các giai đoạn lịch sử đặc biệt, tài liệu gia công đặc biệt, v.v., giá trị tài liệu tiêu chuẩn phải được xác định theo tình hình thực tế của tài liệu phông, chẳng hạn như Thời gian và địa điểm khi tài liệu được hình thành; Tính toàn vẹn của tài liệu và kích thước phông chữ; Đặc điểm ngôn ngữ, kỹ thuật xử lý tài liệu, v.v.
  • Khi lựa chọn tài liệu nộp vào Lưu trữ lịch sử cần xem xét khối (phông) của tài liệu đã đủ chưa. Đồng thời chú ý đến giai đoạn, thời gian lịch sử để có thể nâng mức THBQ cho tài liệu cao hơn mức quy định.
  • Đối với những hồ sơ, tài liệu hết giá trị tài liệu sẽ do Hội đồng xác định, cơ quan xem xét, đánh giá lại và có thể kéo dài thời hạn lưu giữ nếu thấy cần thiết.
Một số lưu ý quan trọng cần biết khi lưu trữ bảo quản hồ sơ tài liệu
Một số lưu ý quan trọng cần biết khi lưu trữ bảo quản hồ sơ tài liệu

Bên cạnh đó, các văn bản cũng cần xem xét thêm các trường hợp sau để sử dụng đúng mục đích của bảng thời hạn lưu trữ hồ sơ và bảo quản tài liệu:

  • Trường hợp phông lưu trữ thiếu tài liệu phản ánh các hoạt động chủ yếu của đơn vị hình thành phông thì cho phép tăng mức THBQ của hồ sơ, tài liệu hiện có đến thời hạn lưu trữ tối đa. Chẳng hạn, theo quy định đối với báo cáo tổng kết công tác tháng, quý, 6 tháng thì thời hạn lưu trữ đánh giá là 10 năm, nếu không có báo cáo cuối năm thì thời gian lưu trữ sẽ được nâng lên vĩnh viễn.
  • Trường hợp trong một hồ sơ có nhiều tài liệu với các điều kiện bảo quản khác nhau thì THBQ của hồ sơ được xác định theo tài liệu có thời hạn bảo quản lâu nhất.
  • Căn cứ vào văn bản phổ biến mẫu THBQ lập hình thức kỷ luật chuyển trường. Các cơ quan, tổ chức quản lý ngành ở Trung ương cần quy định đầy đủ các lĩnh vực, hạng mục nghiệp vụ lưu trữ của ngành theo quy định tại “Thông báo”, đồng thời xây dựng tiêu chuẩn quản lý ngành. 
  • Trường hợp thực tế có những hồ sơ, tài liệu chưa được quy định trong Phiếu đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ thì cơ quan, tổ chức áp dụng mức tương đương đối với từng bộ hồ sơ, tài liệu trong Phiếu đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ, dữ kiện chung để xác định.

Tin liên quan:

6. Giải pháp lưu trữ hồ sơ tài liệu cho doanh nghiệp tốt nhất

Số lượng lớn tài liệu cần bảo quản và có thời hạn lưu trữ hồ sơ là một thách thức đối với nhiều doanh nghiệp. Vì vậy, CoDX đã cho ra đời dịch vụ “QUẢN LÝ TÀI LIỆU”. 

CoDX – Document cung cấp đầy đủ các dịch vụ với tiêu chí:

  • Không tốn giấy tờ 
  • Không tốn không gian lưu trữ 
  • Chia sẻ chỉ trong vài giây

Tính năng phần mềm CoDX Document
Tính năng của CoDX Document
Tính năng CoDX Document
Tính năng của CoDX Document
Tính năng của CoDX Document

Việc lưu trữ hồ sơ trở nên thuận tiện, tiết kiệm và khoa học hơn bao giờ hết với các tiện ích tuyệt vời sau:

  • Tạo và lưu trữ tài liệu: Với bộ nhớ trống lên đến 5GB, nhân viên có thể upload bất kỳ file tài liệu nào lên hệ thống được lưu trữ trong một thư mục. Khi cần sử dụng thêm, phần mềm quản lý tài liệu CoDX có thể dễ dàng nâng cấp bộ nhớ với chi phí rất thấp.
  • Tìm kiếm và truy cập nhanh: Dữ liệu được lưu trữ trong các cấu trúc mà nội dung có thể dễ dàng truy cập. Cài đặt tìm kiếm thông minh cho phép nhiều tìm kiếm: tên tệp, loại tệp, nội dung tệp, v.v.
  • Phân quyền chi tiết: Ngoài lưu trữ, hệ thống phần mềm quản lý tài liệu CoDX còn cho phép chia sẻ qua mail/link/phân quyền. Cài đặt nghiêm ngặt dữ liệu phân tán.

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các quy định về lưu trữ hồ sơ cũng như thời hạn lưu trữ hồ sơ hành chính trong doanh nghiệp. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc tư vấn về giải pháp kho lưu trữ tài liệu tối ưu hơn cho tổ chức của mình, hãy liên hệ với CoDX ngay hôm nay để được hỗ trợ nhanh nhất!