Mô hình dữ liệu ra đời đã giúp các doanh nghiệp giải được “bài toán khó” là lưu trữ và tổ chức dữ liệu. Tuy nhiên việc thu thập nhiều thông tin diễn ra không hề đơn giản còn dựa quá nhiều vấn đề. Cùng với CoDX nghiên cứu về mô hình dữ liệu là gì? Và quy trình lập mô hình dữ liệu ra sao qua bài viết sau đây.Những thông tin trong phần 1 này sẽ giúp bạn hiểu tổng quan về mô hình dữ liệu: Khái niệm, phân loại, các yếu tố cấu thành.
Bạn đang đọc bài viết trên trang Kiến thức chuyển đổi số của CoDX – nền tảng chuyển đổi số doanh nghiệp toàn diện |
Cùng chủ đề:
- Tìm hiểu về Dữ liệu phi cấu trúc
- Data lake là gì
- Big data là gì và các ứng dụng
1. Hiểu mô hình dữ liệu là gì?
Mô hình dữ liệu là dạng mô hình xác định các thông tin, dữ liệu, liên kết cấu thành nên các hình ảnh nhằm trình bày tổng thể về dữ liệu của một tổ chức nào đó.
Theo https://en.wikipedia.org/wiki/Data_model
Mục đích của mô hình này có thể là giúp các tổ chức có nhu cầu khai thác thông tin dễ dàng, dựa trên các mô hình được trình bày. Qua mô hình dữ liệu này, các doanh nghiệp sẽ có cách nhìn trực diện về dữ liệu và có kế hoạch thúc đẩy doanh thu cho tổng quan của doanh nghiệp.
>>> Kiến thức liên quan: Dữ liệu của cơ sở dữ liệu được lưu trữ ở đâu
Để hiểu hơn về thuật ngữ mô hình dữ liệu, các nhà quản lý, lãnh đạo cần nắm rõ các yếu tố cấu thành của chúng. Trước khi thực hiện xây dựng mô hình, các yếu tố tiêu biểu được trình bày dưới đây. Một mô hình dữ liệu đúng chuẩn phải có những yếu tố: Giao diện người dùng, Quy trình làm việc, Cài đặt công cụ tìm kiếm.
- Giao diện người dùng: Giao diện có tác động lớn đến cơ sở dữ liệu, ảnh hưởng về nhiều mặt trong quy trình kinh doanh. Để không làm cản trở quy trình xây dựng, doanh nghiệp yêu cầu phải thực hiện các thao tác thiết lập UI phù hợp với tính năng dữ liệu.
- Quy trình làm việc: Nhằm phục vụ công tác thực hiện nghiệp vụ, mô hình dữ liệu có thể cung cấp các thông tin phù thuộc vào người có nhu cầu sử dụng. Nhưng trước đó phải tiến hành kiểm tra các công tác nghiệp vụ đó có bị hạn chế sử dụng hay không? Hoặc mặt hạn chế mô hình dữ liệu là gì? Có tác động như thế nào đến cơ sở dữ liệu?
- Cài đặt công cụ tìm kiếm: Để có thể giúp việc tìm kiếm có thể dễ dàng, buộc người thiết kế phải nắm bắt được thuật toán của người tìm kiếm. Từ đó mới tạo ra tính năng tìm kiếm tối ưu phù hợp với người dùng.
2. Mô hình dữ liệu dùng để làm gì?
Sau khi tìm hiểu mô hình dữ liệu là gì, tiếp theo đây mời các bạn tiếp tục theo dõi bài viết để nhận thấy những lợi ích mà mô hình đem lại cho các doanh nghiệp.
Khi lượng dữ liệu cần khai thác quá nhiều, nhưng tất cả đều cần được thu thập và được xử lý chuyên sâu. Sự xuất hiện của mô hình dữ liệu đóng vai trò vô cùng cần thiết đối với mọi doanh nghiệp. Để có thể giúp phân tích và quản lý dữ liệu được nhanh chóng, nhiều phần mềm quản lý tài liệu đã được ra đời với ứng dụng công nghệ hiện đại để hỗ trợ trong hoạt động quản lý, lưu trữ dữ liệu.
Từ đó, chúng ta có thể thấy mặt lợi ích của công nghệ mô hình dữ liệu mang lại cho các doanh nghiệp, có thể nhắc đến những mặt nổi bật như:
- Phát triển doanh nghiệp được đẩy mạnh
- Khai thác dữ liệu được mở rộng phạm vi
- Giúp đánh dấu các điểm cần được lưu ý
- Nguồn dữ liệu có thể liên kết dễ dàng với nhau
Khi đạt được hiệu quả tối ưu nhất nhờ lựa chọn phần mềm công nghệ phù hợp, có các tính năng phân tích thông minh, hạn chế các lỗi sai xuất hiện trong quá trình cải tạo phần mềm cơ sử dữ liệu. Từ đó quyết định sự thành công kinh doanh của tổ chức, chẳng hạn như:
- Thúc đẩy nhanh quá trình thu thập dữ liệu
- Việc xây dựng cơ sở dữ liệu được hình thành có hệ thống
- Tạo điều kiện cho doanh nghiệp được cải tạo cơ cấu tổ chức
Việc thiết lập một mô hình cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh đòi hỏi doanh nghiệp cần có một đội ngũ thiết kế chuyên nghiệp, xây dựng một hệ thống dữ liệu nhất quán. Đặc biệt hơn hết, các nguồn tài liệu, thông tin của doanh nghiệp cần được gắn kết lại với nhau để có thể thúc đẩy khai thác thông tin được hiệu quả.
>>> Xem ngay để biết cách lưu trữ dữ liệu an toàn nhất cho doanh nghiệp bạn
-
3. Có các loại mô hình dữ liệu nào?
Song song với việc tìm hiểu mô hình dữ liệu là gì thì cách phân loại mô hình cũng rất được doanh nghiệp quan tâm. Dựa vào khái niệm, sẽ có các loại mô hình sau: Mô hình dữ liệu khái niệm, Mô hình dữ liệu logic, Mô hình dữ liệu vật lý. Mỗi loại sẽ đảm nhiệm vai trò riêng trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu, cụ thể:
3.1 Mô hình dữ liệu khái niệm
Mô hình dữ liệu khái niệm (Conceptual Data Model) là một mô hình trừu tượng và tổng quan về dữ liệu trong một hệ thống thông tin. Tập trung vào việc mô tả các khái niệm, mối quan hệ và luồng thông tin chính trong một hệ thống, đồng thời chi tiết hóa về cách dữ liệu được lưu trữ hoặc triển khai.
Mô hình này không phụ thuộc vào bất kỳ hệ quản trị cơ sở dữ liệu cụ thể nào và không liên quan đến cấu trúc vật lý hay các đặc thù kỹ thuật. Mà sẽ tạo ra một cấu trúc dữ liệu trừu tượng được sử dụng để diễn giải và trình bày các khái niệm và mối quan hệ giữa chúng trong hệ thống.
Các yếu tố có trong mô hình dữ liệu khái niệm này như thực thể (entities), thuộc tính (attributes), mối quan hệ (relationships) và các ràng buộc (constraints) để mô tả dữ liệu và các mối quan hệ chính trong hệ thống. Được biểu diễn bằng cách sử dụng các biểu đồ Entity-Relationship (ER) hoặc các biểu đồ tương tự.
Ví dụ, trong một mô hình dữ liệu khái niệm cho hệ thống quản lý bán hàng, sẽ có các thực thể như “Khách hàng” (Customers), “Sản phẩm” (Products), “Đơn hàng” (Orders) và các mối quan hệ như “Một khách hàng có thể đặt nhiều đơn hàng” hoặc “Một đơn hàng có chứa nhiều sản phẩm”.
Mô hình dữ liệu khái niệm giúp thiết kế ban đầu của hệ thống thông tin, làm rõ các khái niệm quan trọng và mối quan hệ giữa chúng. Nó cung cấp một cơ sở chung để hiểu và trao đổi thông tin với các bên liên quan trong quá trình phát triển hệ thống. Mô hình dữ liệu khái niệm sau đó có thể được dùng như một cơ sở để phát triển các mô hình dữ liệu logic (Logical Data Model) và mô hình dữ liệu vật lý (Physical Data Model).
3.2 Mô hình dữ liệu logic
Mô hình dữ liệu logic (Logical Data Model) là một biểu đồ hoặc mô tả trừu tượng về cấu trúc dữ liệu và quan hệ giữa chúng mà không phụ thuộc vào hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) cụ thể. Mô hình này tập trung vào cách dữ liệu được tổ chức, mô tả các thực thể (entities), các thuộc tính (attributes) và mối quan hệ (relationships) giữa các thực thể đó.
Sử dụng khi nào?
Sử dụng để hiểu và biểu diễn cấu trúc dữ liệu một cách logic, độc lập với các yếu tố về lưu trữ vật lý hoặc kỹ thuật triển khai cụ thể. Cung cấp góc nhìn trừu tượng về dữ liệu, cho phép những người tham gia trong quá trình phát triển hệ thống hiểu và thảo luận về cấu trúc dữ liệu mà không phụ thuộc vào các chi tiết về cơ sở dữ liệu cụ thể.
Các thành phần có trong mô hình dữ liệu logic như: Các thực thể (entities), thuộc tính (attributes), khóa (keys), và mối quan hệ (relationships) để mô tả dữ liệu và mối quan hệ giữa các thực thể đó.
Ví dụ, một mô hình dữ liệu logic cho một hệ thống quản lý thư viện có thể có các thực thể như “Sách” (Books), “Tác giả” (Authors), “Thể loại” (Genres), và các mối quan hệ như “Một sách có thể có nhiều tác giả” hoặc “Một sách thuộc một thể loại duy nhất”.
3.3 Mô hình dữ liệu vật lý
Mô hình dữ liệu vật lý (Physical Data Model) là mô hình tập trung vào các khía cạnh về cấu trúc lưu trữ dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Định nghĩa các đối tượng vật lý như bảng, cột, chỉ mục và quan hệ giữa chúng. Cung cấp chi tiết về cách dữ liệu được lưu trữ trên ổ đĩa hoặc hệ thống lưu trữ.
Mô hình này là một phần của quá trình thiết kế cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin, cách dữ liệu được tổ chức, lưu trữ và truy cập trong một hệ thống cụ thể.
Một mô hình dữ liệu vật lý có thể chỉ định kiểu dữ liệu và kích thước của mỗi cột, chỉ mục để truy vấn dễ dàng, có tính ràng buộc để đảm bảo tính toàn sự vẹn dữ liệu, các thông số về việc lưu trữ dữ liệu như dung lượng ổ đĩa, phân vùng, v.v.
Ví dụ, trong mô hình dữ liệu vật lý, một bảng “Nhân viên” có thể được định nghĩa với các cột như “ID nhân viên” (kiểu số nguyên), “Họ” (kiểu chuỗi), “Tên” (kiểu chuỗi), và chỉ mục trên cột “ID nhân viên” để tìm kiếm nhanh hơn.
4. Quá trình lập mô hình hóa dữ liệu chi tiết
Các loại mô hình dữ liệu được diễn ra như một chu trình gồm 4 bước: Bắt đầu cho đến kết thúc và lặp lại, dừng lại khi đã cho ra một mô hình hoàn chỉnh. Các bước trong quy trình được cụ thể hóa như sau:
Bước 1: Xác định các thực thể, thuộc tính
Các thực thể, thuộc tính phải riêng biệt tính logic với các thực thể khác.
Từng thực thể có thể mang nhiều loại thuộc tính nhất định.
Bước 2: Xác định các mối quan hệ giữa các thực thể
Trọng tâm của xây dựng mô hình dữ liệu là mối quan hệ giữa các thực thể với nhau.
Các mối quan hệ của thực thể cần được xác định để bắt đầu các quy tắc kinh doanh.
Bước 3: Xác định kỹ thuật lập mô hình dữ liệu
Lựa chọn mô hình dữ liệu phù hợp dựa trên việc xác định kỹ thuật xây dựng mô hình.
Một mô hình dữ liệu phù hợp tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng nằm trong trường hợp như thế nào.
Bước 4: Tối ưu hóa và lặp đi lặp lại
Tối ưu hóa các dữ liệu có thể giúp tương ứng với các phần mềm công nghệ, thúc đẩy hiệu suất thực hiện.
Việc tối ưu không hiệu quả sẽ ảnh hưởng nhiều đến quyền truy cập dữ liệu, làm giảm hiệu suất tìm kiếm dữ liệu.
Lặp đi lặp lại nhằm chỉnh sửa hoặc thay đổi một số điểm theo yêu cầu khi nó chưa được hoạt động tốt. Việc lặp đi lặp lại này được thực hiện cho đến khi đạt được kết quả.
5. Các kỹ thuật lập mô hình dữ liệu cần biết
Có 6 kỹ thuật lập mô hình dữ liệu tiêu chuẩn: lập mô hình kiểu phân cấp,
- Lập mô hình dữ liệu phân cấp
Mô hình này được xuất hiện đầu tiên, khởi đầu cho xây dựng mô hình dữ liệu. Một thực thể của mô hình này có thể còn nhiều nút và các nút đó hiển thị cho mỗi thực thể. Các nút của thực thể cũng có thể liên kết tạo thành một mối quan hệ nhất định.
- Mô hình dữ liệu quan hệ
Đây là dạng mô hình hình thành các mối quan hệ cho hệ thống theo chủ đích, được ứng dụng trong nhiều hoạt động vì mang lại nhiều lợi ích đa dạng với từng dữ liệu. Nó được hình thành dưới định dạng bảng và thực hiện bằng các phép toán để hình thành mô hình dữ liệu.
- Kỹ thuật lập mô hình dữ liệu mạng
Dạng mô hình này chuyển cấu trúc dữ liệu sang dạng đồ thị giúp liên kết nhiều bản ghi khác lại với nhau. Các thực thể tại các đỉnh có mối quan hệ với các cung dữ liệu, các thực thể có mối quan hệ thường sẽ có nhiều đường dẫn theo cấu trúc của mô hình. Mô hình này được xem là cầu nối giữa các bản ghi dữ liệu trong hệ thống.
- Kiểu mô hình hướng đối tượng
Tuy khái niệm mô hình dữ lệu là gì xuất hiện muộn hơn so với các mô hình khác, nhưng chúng sở hữu một tính năng đặc biệt là giúp có thể phân tích, định nghĩa các dữ liệu khó mang tính phức tạp. Tuy vậy, vẫn còn mặt hạn chế đó là sử dụng con trỏ nhiều và tình trạng lưu trữ còn rắc rối.
- Lập mô hình mối quan hệ thực thể
Đây là dạng mô hình hiển thị các mối quan hệ giữa các thực thể tạo thành một tập thực thể dữ liệu. Một tập thực thể có thể mang nhiều thuộc tính và tính chất khác nhau nhưng vẫn có thể tạo thành một tập hợp và có mối quan hệ với nhau.
- Lập mô hình dữ liệu ngữ nghĩa (thứ nguyên)
Dạng mô hình này đẳng cấp hơn khi nó có thể dựa trên ngữ nghĩa và cấu trúc mô hình tạo thành cơ sở dữ liệu. Mô hình này cho phép thiết kế định dạng mang nhiều ý nghĩa phù hợp với các mô hình dữ liệu tiên tiến.
6. Các quy tắc để ứng dụng mô hình dữ liệu hiệu quả
Các quy tắc được đưa ra đều có những lý do thích đáng để áp dụng vào xây dựng mô hình dữ liệu. Với các quy tắc đó, có thể chuẩn chỉnh lại hệ thống được tối ưu. Vậy các quy tắc trong mô hình dữ liệu là gì? Điều đó được giải thích dưới nội dung sau đây.
- Hiểu mục tiêu cuối cùng của việc xây dựng mô hình dữ liệu là gì?
Chủ đích của việc xây dựng mô hình dữ liệu là thúc đẩy doanh thu của tổ chức
Tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường, có thể dẫn đầu xu hướng càng lợi thế
Bên cạnh việc hiểu rõ mô hình dữ liệu là gì, mong muốn của doanh nghiệp cũng cần được làm rõ trước khi tiến hành xây dựng.
Tập trung vào những nhu cầu và khả năng của tổ chức có thể thực hiện
- Giữ cấu trúc đơn giản, dễ hiểu khi doanh nghiệp phát triển
Khởi đầu từ những dữ liệu sẽ giúp thúc đẩy các thuộc tính được phát triển mạnh mẽ.
Khẳng định các mô hình được hình thành chính xác, từ đó mới có thể xây dựng dữ liệu nhất quán, dễ hiểu và quản lý đơn giản
- Sắp xếp dữ liệu dựa trên Fact, Dimensions, Filters, and Order
Sắp xếp dữ liệu dựa trên các thuật ngữ Fact, Dimensions, Filters, Order theo là 4 yếu tố giúp xây dựng mô hình dữ liệu hiệu quả.
Fact có thể cung cấp số liệu tổng thể của tổ chức.
Dimensions là công cụ xác định vị trí cửa hàng của doanh nghiệp.
Filter là sự chọn lọc nhất định trong thời gian thực hiện.
Order là lượng hàng tăng hoặc giảm theo thời gian.
- Giữ những thứ cần thiết
Hạn chế giữ quá nhiều big data từng được thu thập.
Lưu trữ quá nhiều dữ liệu sẽ khiến tốn khác nhiều chi phí nên giảm khối lượng lưu trữ để tối ưu hoạt động khác.
Nên giữ các dữ liệu quan trọng để hỗ trợ trong việc xây dựng dữ liệu.
- Kiểm tra chéo các mô hình trước khi tiếp tục bước tiếp theo
Cẩn thận trong các hoạt động kiểm tra với một lượng dữ liệu khổng lồ.
Nên kiểm tra chéo để kiểm soát được các lỗi trước khi thực hiện công việc khác.
Chấm chéo theo mối quan hệ hoặc nhiều mối quan hệ với nhau.
- Để dữ liệu phát triển
Nên thường xuyên tùy chỉnh thuộc tính của mô hình dữ liệu để phù hợp với tình hình.
Đảm bảo phải cập nhật dữ liệu của mô hình theo thời gian và thời điểm thích hợp.
Để có thể quản lý dễ dàng nên lưu trữ dữ liệu trong kho lưu trữ là điều quan trọng cần lưu ý.
KIẾN THỨC LIÊN QUAN:
|
Qua bài viết này, CoDX hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về mô hình dữ liệu là gì cũng như những quy trình và các yếu tố cần có để một cơ sở dữ liệu được hình thành. Liên hệ ngay với CoDX để được cung cấp giải pháp xây dựng mô hình dữ liệu nhanh chóng, hiệu quả.
Nguồn tham khảo:
https://www.sciencedirect.com/topics/computer-science/conceptual-data-model
https://aws.amazon.com/vi/what-is/data-modeling/
https://www.sciencedirect.com/topics/computer-science/physical-data-model
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Công ty TNHH Hợp Tác Chuyển đổi số CoDX
- Hotline: 1900 25 25 81 – Số điện thoại: 0968 61 23 50
- Email: [email protected] | Website: https://www.codx.vn
- Trang Tin tức – Kiến thức Quản trị: https://businesswiki.codx.vn
- Địa chỉ văn phòng: Toà nhà QTSC R&D Labs 1, Lô 45 đường số 14, Công viên Phần mềm Quang Trung, P. Tân Chánh Hiệp, Q.12, Tp. Hồ Chí Minh