Năng lực lãnh đạo quản lý là tố chất không thể thiếu của một người đứng đầu tổ chức. Vậy năng lực lãnh đạo là gì? và những năng lực lãnh đạo cơ bản nhất mà một người “đầu tàu” cần có là yếu tố nào? Theo dõi bài viết này cùng CoDX để biết thêm thông tin nhé!
Bạn đang đọc bài viết trên trang kiến thức quản trị của CoDX – nền tảng chuyển đổi số doanh nghiệp toàn diện. |
Cùng chủ đề:
1. Năng lực lãnh đạo quản lý là gì?
Năng lực lãnh đạo quản lý là tập hợp các kỹ năng, kiến thức, kinh nghiệm của một cá nhân có vai trò trong việc giám sát, quản lý. Bao gồm các kỹ năng như năng lực hoạch định, tổ chức, giám sát, đánh giá công việc, đàm phán…
Không phải ai cũng có khả năng lãnh đạo, chính vì vậy năng lực quản lý luôn có một vai trò quan trọng cho bản thân nhân sự và cả doanh nghiệp.
- Giúp nhà quản trị biết cách nắm bắt và vận hành tổ chức
Người quản lý khi đã trang bị cho mình đầy đủ các kỹ năng, kiến thức quản trị có thể nắm được tổng quát tình hình chung, từ đó có thể đưa ra những quyết định, phân bổ phù hợp cho cấp dưới.
- Xây dựng môi trường làm việc hiệu quả
Một người lãnh đạo có năng lực không chỉ giỏi về chuyên môn, mà còn có kỹ năng, thái độ chuẩn mực, đáp ứng được các kỹ năng thuộc khung kỹ năng quản trị. Năng lực lãnh đạo giúp bạn nhìn nhận được những vấn đề trong doanh nghiệp, từ đó xác định rõ ưu điểm, hạn chế tồn tại để xây dựng môi trường làm việc hiệu quả.Bên cạnh đó, năng lực quản lý điều hành của người lãnh đạo sẽ biết sắp xếp, tổ chức công việc hợp lý. giúp nhân viên có trải nghiệm hài lòng tại doanh nghiệp.
- Định hướng lộ trình phát triển phù hợp cho nhân viên
Khác với các chức danh nhân viên, với những vị trí cấp độ quản lý đòi hỏi nhân sự phải có năng lực về kỹ năng quan sát, đánh giá và định hướng cho nhân viên của mình. Đó là khả năng nắm bắt được năng lực, kỳ vọng, khả năng của nhân viên, từ đó có lộ trình đào tạo, truyền cảm hứng để nhân viên phát triển, nâng cao hiệu suất công việc.
- Định hướng doanh nghiệp phát triển
Mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp đó là sự thành công, để đạt được mục tiêu này người lãnh đạo chính là “thuyền trưởng” chèo lái doanh nghiệp đi đúng hướng. Khi đó, vai trò của nhà lãnh đạo không chỉ là đề ra những chiến lược phát triển mà còn là năng lực khơi gợi tinh thần của nhân viên, khuyến khích các nhân sự cống hiến, vừa nâng cao hiệu suất công việc vừa giúp tập thể gắn kết, cùng nhau phát triển.
2. 10 Năng lực lãnh đạo quản lý CHUẨN theo khung năng lực
Một người lãnh đạo toàn diện là người đáp ứng được các năng lực bao gồm các năng lực cốt lõi, năng lực chuyên môn nghiệp vụ và năng lực lãnh đạo quản lý. Để đánh giá năng lực lãnh đạo của người đứng đầu trong doanh nghiệp thường có những tiêu chuẩn năng lực sau:
2.1 Năng lực lãnh đạo quản lý về hoạch định
Định nghĩa: Khả năng nhìn xa trông rộng, đánh giá các lựa chọn chiến lược và ý nghĩa của chúng.
Biểu hiện năng lực ở các mức độ:
Mức độ 1: Năng lực lãnh đạo quản lý kém
- Mô tả được sơ lược mục tiêu và định hướng/ chiến lược (khách hàng mục tiêu, lợi thế cạnh tranh, năng lực cốt lõi) của Doanh nghiệp
Mức độ 2: Năng lực lãnh đạo quản lý cơ bản
- Mô tả được tương đối chính xách mục tiêu ngắn hạn, dài hạn và định hướng/chiến lược (khách hàng mục tiêu, lợi thế cạnh tranh, năng lực cốt lõi) của Doanh nghiệp và lý giải được sự lựa chọn;
- Thiết lập được tương đối phù hợp các mục tiêu công việc và mục tiêu phát triển cá nhân gắn với với các mục tiêu kinh doanh hoặc ưu tiên trong lĩnh vực của mình.
- Xác định được tương đối chính xác những ưu tiên trong công việc để đảm bảo sự phù hợp với mục tiêu và chiến lược của Doanh nghiệp
- Truyền đạt được các nội dung cơ bản của tầm nhìn chiến lược tới nhân viên thuộc quyền quản lý
Mức độ 3: Năng lực lãnh đạo quản lý bình thường
- Mô tả được chính xác và đầy đủ mục tiêu và định hướng/chiến lược (kháchhàng mục tiêu, lợi thế cạnh tranh,năng lực cốt lõi) của Doanh nghiệp và lý giải được sự lựa chọn.
- Thiết lập được tương đối phù hợp các mục tiêu công việc và mục tiêu phát triển cá nhân gắn với với các mục tiêu kinh doanh hoặc ưu tiên trong lĩnh vực của mình.
- Xác định được những ưu tiên trong công việc để đảm bảo sự phù hợp với mục tiêu và chiến lược của Doanh nghiệp.
- Truyền đạt hiệu quả tầm nhìn chiến lược tới nhân viên thuộc quyền quản lý
- Đảm bảo được sự gắn kết được mục tiêu hoạt động của bộ phận hướng đến mục tiêu hoặc địnhhướng/chiến lược của Doanh nghiệp
- Giám sát và thúc đẩy hoạt động của nhân viên để đảm bảo sự gắn kết với định hướng chiến lược, tầm nhìn và giá trị của tổ chức
- Hỗ trợ và thúc đẩy nhân viên xác định các ưu tiên hoặc mục tiêu công việc và phát triển nghề nghiệp gắn kết với định hướng chiến lược, tầm nhìn và giá trị của tổ chức
- Nhận diện và mô tả được các xu hướng tiềm năng liên quan đến lĩnh vực mình phụ trách hướng tới tầm nhìn của tổ
Mức độ 4: Năng lực lãnh đạo quản lý tốt
- Mô tả được chính xác và đầy đủ mục tiêu và định hướng/chiến lược (khách hàng mục tiêu, lợi thế cạnh tranh, năng lực cốt lõi) của Doanh nghiệp và lý giải được sự lựa chọn.
- Thiết lập được các mục tiêu công việc và mục tiêu phát triển cá nhân gắn với với các mục tiêu kinh doanh hoặc ưu tiên trong lĩnh vực của mình
- Xác định được những ưu tiên trong công việc để đảm bảo sự phù hợp với mục tiêu và chiến lược của Doanh nghiệp.
- Truyền đạt hiệu quả tầm nhìn chiến lược tới nhân viên thuộc quyền quản lý
- Đảm bảo được sự gắn kết được mục tiêu, chương trình của bộ phận với mục tiêu hoặc định hướng/chiến lược của Doanh nghiệp
- Giám sát và thúc đẩy hoạt động của nhân viên để đảm bảo sự gắn kết với định hướng chiến lược, tầm nhìn và giá trị của tổ chức
- Hỗ trợ và thúc đẩy nhân viên xác định các ưu tiên hoặc mục tiêu công việc và phát triển nghề nghiệp gắn kết với định hướng chiến lược, tầm nhìn và giá trị của tổ chức
- Nhận diện và mô tả được các xu hướng tiềm năng liên quan đến lĩnh vực mình phụ trách hướng tới tầm nhìn của tổ chức
- Dự báo được những các cơ hội, thách thức và ảnh hưởng của chúng đối với bộ phận hoặc Doanh nghiệp
- Đưa ra được các định hướng dài hạn và truyền đạt tới thành viên khác nhằm đảm bảo tính thống nhất về địnhhướng
- Xây dựng chiến lược chức năng cho lĩnh vực mình phụ trách nhằm thực thi chiến lược và tầm nhìn của Doanh nghiệp.
Mức độ 5: Năng lực lãnh đạo quản lý xuất sắc
- Mô tả được chính xác và đầy đủ mục tiêu và định hướng/ chiến lược (khách hàng mục tiêu, lợi thế cạnh tranh, năng lực cốt lõi) của Doanh nghiệp và lý giải được sự lựa chọn.
- Thiết lập được các mục tiêu công việc và mục tiêu phát triển cá nhân gắn với với các mục tiêu kinh doanh hoặc ưu tiên trong lĩnh vực của mình.
- Xác định được những ưu tiên trong công việc để đảm bảo sự phù hợp với mục tiêu và chiến lược của Doanh nghiệp.
- Truyền đạt hiệu quả tầm nhìn chiến lược tới nhân viên thuộc quyền quản lý.
- Đảm bảo được sự gắn kết được mục tiêu, chương trình của bộ phận với mục tiêu hoặc định hướng/chiến lược của Doanh nghiệp.
- Giám sát và thúc đẩy hoạt động của nhân viên để đảm bảo sự gắn kết với định hướng chiến lược, tầm nhìn và giá trị của tổ chức.
- Hỗ trợ và thúc đẩy nhân viên xác định các ưu tiên hoặc mục tiêu công việc và phát triển nghề nghiệp gắn kết với định hướng chiến lược, tầm nhìn và giá trị của tổ chức
- Nhận diện và mô tả được các xu hướng tiềm năng liên quan đến lĩnh vực mình phụ trách hướng tới tầm nhìn của tổ chức
- Dự báo được những các cơ hội, thách thức và ảnh hưởng của chúng đối với bộ phận hoặc Doanh nghiệp
- Đưa ra được các định hướng dài hạn và truyền đạt tới thành viên khácn hằm đảm bảo tính
- thống nhất về định hướng
- Xây dựng chiến lược chức năng cho lĩnh vực mình phụ trách nhằm thực thi chiến lược và tầm nhìn của Doanh nghiệp.
- Nhận biết và mô tả được những xu hướng dài hạn của môi trường kinh doanh và tác động của chúng đối với sự phát triển của doanh nghiệp.
- Nhận dạng được năng lực cốt lõi mà Doanh nghiệp cần thiết để cạnh tranh hiệu quả và phát triển năng lực cốt lõi đó
- Xây dựng mới hoặc điều chỉnh các chương trình, chiến lược, chính sách hiện tại của Doanh nghiệp nhằm đáp ứng những thay đổi của môi trường
- Thúc đẩy tư duy chiến lược trong toàn Doanh nghiệp thông qua việc liên kết các thành viên vào việc xây dựng tầm nhìn, chiến lược phát triển của Doanh nghiệp
2.2 Năng lực lãnh đạo quản lý về điều phối
Năng lực điều phối là khả năng áp dụng các phương pháp, công cụ phù hợp để kết hợp các đầu công việc, quy trình thực hiện của nhiều vị trí/ bộ phận khác nhau, giải quyết các vấn đề phát sinh, điều động các nguồn lực nhằm thực hiện được kế hoạch đã đề ra.
Mức độ 1: Năng lực điều phối kém
- Mô tả được các phương pháp công cụ thông dụng sử dụng cho việc kết hợp các đầu công việc và quy trình thực hiện của nhiều vị trí/ bộ phận trong lĩnh vực phụ trách.
- Sử dụng được một công cụ thông dụng để xây dựng hoạt động chi tiết, kết hợp và theo dõi các luồng công việc và kết quả của nhiều vị trí/bộ phận khi điều phối trong mảng lĩnh vực phụ trách.
- Theo dõi thông tin thực thi, cập nhật kịp thời kết quả của các vị trí/ bộ phận liên quan.
- Có nỗ lực thúc đẩy nhưng chưa hiệu quả việc thực thi của các vị trí /bộ phận liên quan trong mảng lĩnh vực phụ trách.
Mức độ 2: Năng lực điều phối cơ bản
- Mô tả được đầy đủ< các phương pháp công cụ thông dụng sử dụng cho việc kết hợp các đầu công việc và quy trình thực hiện của nhiều vị trí/ bộ phận trong lĩnh vực phụ trách.
- Sử dụng được một số công cụ thông dụng để xây dựng hoạt động chi tiết, , kết hợp và theo dõi các luồng công việc và kết quả của nhiều vị trí/bộ phận khi điều phối trong mảng lĩnh vực phụ trách dưới sự hướng dẫn của người khác.
- Theo dõi sát thông tin thực thi, cập nhật kịp thời kết quả của các vị trí/ bộ phận liên quan, có nỗ lực phát hiện các vấn đề trong thực thi và báo cáo kịp thời.
- Thúc đẩy được việc thực thi của các vị trí /bộ phận liên quan trong mảng lĩnh vực phụ trách dưới sự hỗ trợ của người khác.
Mức độ 3: Năng lực điều phối bình thường
- Mô tả được đầy đủ các phương pháp công cụ thông dụng sử dụng cho việc kết hợp các đầu công việc và quy trình thực hiện của nhiều vị trí/ bộ phận trong lĩnh vực phụ trách. Giải thích lý do sử dụng và tác động của mỗi phương pháp, công cụ.
- Sử dụng được toàn bộ các công cụ áp dụng để xây dựng hoạt động chi tiết, , kết hợp và theo dõi các luồng công việc và kết quả của nhiều vị trí/bộ phận khi điều phối trong mảng lĩnh vực phụ trách.
- Theo dõi sát thông tin thực thi, cập nhật kịp thời kết quả của các vị trí/ bộ phận liên quan, phát hiện kịp thời các vấn đề trong thực thi. – Đánh giá được hiện trạng và đưa ra giải pháp thúc đẩy việc thực thi.
- Thúc đẩy được một cách độc lập việc thực thi của các vị trí /bộ phận liên quan trong mảng lĩnh vực phụ trách bằng phương pháp nhất quán.
- Thực hiện hoặc thúc đẩy thực hiện được các giải pháp cho các mâu thuẫn về nguồn lực ảnh hưởng tới đạt mục tiêu.
Mức độ 4: Năng lực điều phối tốt
- Mô tả được đầy đủ các phương pháp công cụ thông dụng sử dụng cho việc kết hợp các đầu công việc và quy trình thực hiện của nhiều vị trí/ bộ phận trong lĩnh vực phụ trách.
- Giải thích lý do sử dụng và tác động của mỗi phương pháp, công cụ. Giải thích sự khác biệt trong áp dụng công cụ.
- Sử dụng thành thạo toàn bộ các công cụ áp dụng để xây dựng hoạt động chi tiết, kết hợp và theo dõi các luồng công việc và kết quả của nhiều vị trí/bộ phận khi điều phối trong mảng lĩnh vực phụ trách.
- Theo dõi sát thông tin thực thi, cập nhật kịp thời kết quả của các vị trí/ bộ phận liên quan, phát hiện kịp thời các vấn đề trong thực thi.
- Đánh giá được hiện trạng và đưa ra giải pháp thúc đẩy việc thực thi một cách hiệu quả, sáng tạo.
- Thúc đẩy hiệu quả việc thực thi của các vị trí /bộ phận liên quan trong mảng lĩnh vực phụ trách bằng phương pháp nhất quán.
- Thực hiện hoặc thúc đẩy thực hiện một cách hiệu quả các giải pháp cho những mâu thuẫn về nguồn lực ảnh hưởng tới đạt mục tiêu.
Mức độ 5: Năng lực làm việc xuất sắc
- Mô tả được đầy đủ các phương pháp công cụ thông dụng sử dụng cho việc kết hợp các đầu công việc và quy trình thực hiện của nhiều vị trí/ bộ phận trong lĩnh vực phụ trách. Giải thích lý do sử dụng và tác động của mỗi phương pháp, công cụ. Giải thích sự khác biệt trong áp dụng công cụ.
- Sử dụng thành thạo toàn bộ các công cụ áp dụng để xây dựng hoạt động chi tiết, kết hợp và theo dõi các luồng công việc và kết quả của nhiều vị trí/bộ phận khi điều phối trong mảng lĩnh vực phụ trách.
- Theo dõi sát thông tin thực thi, cập nhật kịp thời kết quả của các vị trí/ bộ phận liên quan, phát hiện kịp thời các vấn đề trong thực thi.
- Đánh giá được hiện trạng và đưa ra giải pháp thúc đẩy việc thực thi một cách hiệu quả, sáng tạo.
- Thúc đẩy hiệu quả việc thực thi của các vị trí /bộ phận liên quan trong mảng lĩnh vực phụ trách bằng phương pháp nhất quán, hoặc thông qua công cụ được cải tiến / tạo mới.
- Thực hiện hoặc thúc đẩy thực hiện một cách hiệu quả các giải pháp cho những mâu thuẫn về nguồn lực ảnh hưởng tới đạt mục tiêu.
- Tạo được các phương pháp hoặc công cụ mới đáp ứng nhu cầu thay đổi về điều phối hoạt động.
- Đào tạo, hướng dẫn được người khác sử dụng các mô hình, phương pháp điều phối, kỹ năng xử lý vấn đề trong quá trình thúc đẩy thực thi..
2.3 Năng lực lãnh đạo quản lý về tạo động lực cho nhân viên
Định nghĩa: Là năng lực biết lắng nghe, thể hiện sự tôn trọng đối với ý kiến khác biệt và đánh giá được năng lực người khác. Khích lệ kịp thời các hành động và kết quả phù hợp với mục tiêu chung, quan tâm thúc đẩy sự học hỏi và thay đổi tích cực của nhân viên/đồng nghiệp.
Mức độ 1: Năng lực lãnh đạo quản lý kém
- Không có thói quen tìm hiểu và nhìn nhận khả năng của người khác mà thường chỉ tập trung vào công việc của bản thân
- Không thể hiện bằng lời nói và hành động sự khuyến khích động viên nhân viên/ đồng nghiệp
- Thể hiện sự ít tin tưởng vào khả năng của cấp dưới hoặc đồng nghiệp, thường tự làm hoặc can thiệp quá sâu vào công việc của cấp dưới hoặc đồng nghiệp
Mức độ 2: Năng lực cơ bản
- Có ý thức tìm hiểu sở trường, sở đoản, điểm mạnh, điểm yếu của đồng nghiệp hay thành viên khác trong nhóm/đơn vị nhưng kết quả chưa chính xác
- Thể hiện thái độ khích lệ, nỗ lực gạt bỏ những e ngại của nhân viên/ đồng nghiệp,> nhưng chưa nêu được sự phù hợp giữa năng lực của họ với yêu cầu của nhiệm vụ được giao
- Thể hiện sự tin tưởng khi giao nhiệm vụ cho cấp dưới hoặc đồng nghiệp song đôi khi vẫn can thiệp sâu vào công việc của họ
- Quan tâm đến việc đào tạo bồi dưỡng nhân viên và đồng nghiệp tuy nhiên chưa thường xuyên và có hệ thống
Mức độ 3: Năng lực bình thường
- Nhìn thấy được những sở trường sở đoản, điểm mạnh điểm yếu của nhân viên/ đồng nghiệp và thảo luận với họ về khả năng vận dụng vào công việc tương lai
- Khả năng khuyến khích động viên, gạt bỏ những e ngại của nhân viên/ đồng nghiệp bằng cách nêu rõ sự phù hợp giữa năng lực của người này với yêu cầu của nhiệm vụ được giao
- Thể hiện sự tin tưởng khi giao nhiệm vụ cho cấp dưới hoặc đồng nghiệp
Mức độ 4: Năng lực tốt
- Nhìn thấy đượ những sở trường sở đoản, điểm mạnh điểm yếu của nhân viên/ đồng nghiệp và thảo luận với họ về khả năng vận dụng vào công việc tương lai
- Khả năng khuyến khích động viên, gạt bỏ những e ngại của nhân viên/ đồng nghiệp bằng cách nêu rõ sự phù hợp giữa năng lực của người này với yêu cầu của nhiệm vụ được giao
- Thể hiện sự tin tưởng khi giao nhiệm vụ cho cấp dưới hoặc đồng nghiệp
- Luôn tìm cách thừa nhận và đánh giá cao đóng góp của các thành viên trước tập thể
- Biết cách liên kết sức mạnh của từng cá nhân/ BP thành sức mạnh của tập thể/ Doanh nghiệp
- Biết cách liên kết các ý tưởng của mọi người để tạo ra các giải pháp hay và khuyến khích mọi người nhiệt tình tham gia xây dựng, đóng góp ý kiến
Mức độ 5: Năng lực xuất sắc
- Nhìn thấy được những sở trường sở đoản, điểm mạnh điểm yếu của nhân viên/ đồng nghiệp và thảo luận với họ về khả năng vận dụng vào công việc tương lai
- Khả năng khuyến khích động viên,
gạt bỏ những e ngại của nhân viên/ đồng nghiệp bằng cách nêu rõ sự phù hợp giữa năng lực của người này với yêu cầu của nhiệm vụ được giao - Thể hiện sự tin tưởng khi giao
nhiệm vụ cho cấp dưới hoặc đồng nghiệp - Biết cách liên kết các ý tưởng của mọi người để tạo ra các giải pháp hay và khuyến khích mọi người nhiệt tình tham gia xây dựng, đóng góp ý kiến
- Luôn cổ vũ và truyền cảm hứng cho các thành viên khác thực hiện như vậy
2.4 Xem MIỄN PHÍ 10 Từ điển năng lực lãnh đạo quản lý khác từ CoDX
STT | Năng lực lãnh đạo | Xem file chi tiết |
1 | Năng lực hoạch định | Click để xem file mẫu |
2 | Tổ chức giám sát và quản lý công việc | Click để xem file mẫu |
3 | Quản lý nguồn lực | |
4 | Năng lực lãnh đạo | |
5 | Năng lực tạo động lực cho nhân viên | |
6 | Năng lực quản trị rủi ro | |
7 | Năng lực ra quyết định | |
8 | Năng lực đàm phán | |
9 | Năng lực ủy quyền | |
10 | Năng lực điều phối |
3. Giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo trong kỷ nguyên số
Quản lý, vận hành một tổ chức, doanh nghiệp không phải là điều dễ dàng, bên cạnh những biến động không ngừng của xã hội, thị trường, người lãnh đạo cần phải có đủ năng lực để duy trì và phát triển tổ chức. Để nâng cao năng lực lãnh đạo quản lý, nhân sự cần tập trung vào các giải pháp sau:
- Trau dồi và nâng cao các nguồn kiến thức mới đặc biệt là kiến thức về công nghệ 4.0 để đáp ứng nhu cầu của thời đại.
- Không ngừng cập nhật, nghiên cứu các tri thức mới về chuyên môn, mở rộng thị trường, mối quan hệ đối tác.
- Áp dụng các nền tảng công nghệ trong công tác lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp.
- Tham gia các khóa học, đào tạo từ các chuyên gia trong lĩnh vực chuyển đổi số để nâng cao khung năng lực lãnh đạo quản lý của bản thân.
Các mẫu khung năng lực cho từng vị trí:
Năng lực lãnh đạo quản lý là một trong những yếu tố chính để cấu thành mẫu khung năng lực hoàn chỉnh cho doanh nghiệp. Người lãnh đạo mang nhiều trọng trách và có tầm ảnh hưởng lớn đến tập thể. Do đó, nếu bạn là một người đang ở vị trí quản lý, đừng quên trau dồi bản thân để nâng cao năng lực đáp ứng các tiêu chuẩn của khung năng lực quản lý nhé. Hy vọng những thông tin mà CoDX chia sẻ trên đây sẽ hữu ích với bạn.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Công ty TNHH Hợp Tác Chuyển đổi số CoDX
- Hotline: 1900 25 25 81 – Số điện thoại: 0968 61 23 50
- Email: [email protected] | Website: https://www.codx.vn
- Trang Tin tức – Kiến thức Quản trị: https://businesswiki.codx.vn
- Địa chỉ văn phòng: Toà nhà QTSC R&D Labs 1, Lô 45 đường số 14, Công viên Phần mềm Quang Trung, P. Tân Chánh Hiệp, Q.12, Tp. Hồ Chí Minh