Hợp đồng điện tử là gì? Đặc điểm của Hợp đồng điện tử

Trong kỷ nguyên của cuộc cách mạng công nghệ 4.0, cùng với đó là chuyển đổi số doanh nghiệp. Bắt buộc các công ty tổ chức phải dần chuyển sang sử dụng hình thức hợp đồng dữ liệu điện tử online. Vậy loại hợp đồng điện tử là gì và có những loại hợp đồng nào? Cùng CoDX tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây.

Bạn đang đọc bài viết trên trang Tin tức chuyển đổi số của CoDX – nền tảng chuyển đổi số doanh nghiệp toàn diện

1. Hợp đồng điện tử là gì?

Hợp đồng điện tử là hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông tin được tạo lập, gửi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử – Theo Điều 33 Luật Giao dịch điện tử 51/2005/QH11 quy định.

Trong đó, phương tiện điện tử là phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, ánh sáng, điện từ hoặc tương tự. Giao kết hợp đồng dữ liệu điện tử là hành vi sử dụng thông điệp dữ liệu để thực hiện một phần hoặc toàn bộ giao dịch trong quá trình giao kết hợp đồng. Lúc này, thông tin dưới dạng thông điệp dữ liệu có giá trị pháp lý như thông tin hợp đồng truyền thống.

Hợp đồng điện tử là gì
Khái niệm về hợp đồng dữ liệu điện tử

Vai trò của hợp đồng online ngày càng thể hiện tính ứng dụng của nó và mang lại nhiều lợi ích, đặc biệt là đối với giới doanh nhân. Sau đây là một số vai trò quan trọng của hợp đồng dữ liệu điện tử.

  • Giúp các bên liên quan tiết kiệm thời gian ký kết hợp đồng: Sử dụng hợp đồng điện tử, các bên sẽ tiết kiệm được 80% thời gian so với phương thức giao dịch truyền thống. Hợp đồng được giao dịch qua internet sẽ giúp các giao dịch được ký kết nhanh hơn.
  • Giảm chi phí giao dịch và bán hàng: Chỉ với vài cú “click” trên máy tính, các nhà quản trị, kinh doanh ngồi tại văn phòng có thể giao dịch cùng lúc với nhiều khách hàng. Hợp đồng dễ dàng giúp giảm chi phí liên quan đến in ấn, đi lại hoặc giao hàng. Hợp đồng dữ liệu điện tử có thể giảm chi phí vì tất cả thông tin được gửi và nhận trực tiếp thông qua các thiết bị điện tử. 
  • Giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới và sự phát triển nhanh chóng của các doanh nghiệp. Việc tìm kiếm thị trường và đối tác ngày càng trở nên cạnh tranh hơn. Vì vậy thông qua hợp đồng dữ liệu điện tử, các công ty có thể ký kết và thiết lập mối quan hệ hợp tác nhanh hơn, ngay cả với các công ty nước ngoài.

2. Đặc điểm của hợp đồng điện tử

Do hợp đồng online được hình thành thông qua thông điệp dữ liệu và được truyền tải qua mạng Internet và mạng viễn thông nên hợp đồng dữ liệu điện tử có những đặc điểm chính sau:

2.1. Hợp đồng có dạng thông điệp dữ liệu điện tử  

Theo khái niệm của “Luật Giao dịch điện tử”, hợp đồng điện tử được giao kết dưới dạng thông điệp dữ liệu. Tất cả các đề nghị ký kết, chấp nhận, nhận và gửi hợp đồng được thực hiện dưới dạng điện tín dữ liệu.

“Luật giao dịch điện tử” năm 2005 cũng quy định việc gửi và nhận thông điệp dữ liệu. Bao gồm: người gửi thông điệp dữ liệu; thời gian, địa điểm gửi hoặc nhận thông điệp dữ liệu; người nhận thông điệp dữ liệu;  …

Dưới góc độ pháp lý, trong quá trình thực hiện và giao kết hợp đồng dữ liệu điện tử, các thông báo được gửi dưới dạng thông điệp dữ liệu có giá trị pháp lý như hợp đồng truyền thống. Đây là yếu tố đặc biệt góp phần tiết kiệm chi phí và thời gian so với hợp đồng giấy truyền thống.

Đặc điểm của hợp đồng điện tử
Đặc điểm của hợp đồng dữ liệu điện tử

2.2. Hợp đồng có ít nhất 3 bên tham gia ký kết 

Ngoài sự tham gia của hai chủ thể chính là người mua và người bán trong hợp đồng điện tử còn có sự tham gia của bên thứ ba, đó là bên tổ chức, bên trung gian. Đây là cơ quan chứng nhận chữ ký điện tử và nhà cung cấp mạng.

  • Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử là tổ chức thực hiện chứng thực chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật.
  • Nhà cung cấp dịch vụ mạng là tổ chức cung cấp hạ tầng đường truyền và các dịch vụ khác có liên quan để thực hiện các giao dịch điện tử. Nhà cung cấp dịch vụ mạng bao gồm nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet và nhà cung cấp dịch vụ truy cập mạng.

2.3. Phạm vi ứng dụng hợp đồng điện tử bị hạn chế

Theo quy định của “Luật giao dịch điện tử 2005”, giao dịch điện tử được áp dụng trong hoạt động của cơ quan nhà nước; trong lĩnh vực dân sự, thương mại và các lĩnh vực khác do pháp luật quy định.

Quy định về giao dịch điện tử không áp dụng đối với: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và bất động sản khác, văn bản thừa kế, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Quyết định ly hôn, Giấy chứng nhận kết hôn, Giấy khai sinh, Giấy chứng tử, Lệnh chuyển tiền và các giấy tờ có giá khác.

2.4. Hợp đồng điện tử mang tính phi biên giới, tính vô hình và tính hiện đại

Tính phi biên giới: Trong giao dịch điện tử, các bên trong hợp đồng truyền thông tin, dữ liệu thông qua hệ thống mạng toàn cầu (www) nên không có khái niệm biên giới, lãnh thổ, khu vực…  Một bên tham gia giao dịch, dù ở đâu, có thể thực hiện giao dịch với đối tác bất cứ lúc nào mà không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Tính vô hình: Môi trường điện tử là môi trường “ảo”, do đó hợp đồng dữ liệu điện tử là vô hình và phi vật chất. Vì hợp đồng này tồn tại, được lưu trữ và xác nhận thông qua dữ liệu điện tử không thể chạm hoặc xử lý vật lý.

Tính hiện đại và chính xác: Hợp đồng dữ liệu điện tử là việc sử dụng công nghệ truyền dẫn điện tử, kỹ thuật số, từ tính, quang học, vô tuyến và các thành tựu công nghệ thông tin hiện đại khác dưới dạng dữ liệu điện tử, văn bản điện tử, thư điện tử, điện tín, fax và các dạng tương tự khác.

Xem thêm: Quy định và Cách ký nháy hợp đồng theo Nghị định 30/2020

3. Giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử

Theo Điều 34 của Luật Giao dịch Điện tử năm 2005 được trích dẫn bởi cổng thông tin chính phủ, hợp đồng dữ liệu điện tử được khẳng định là có giá trị như hợp đồng truyền thống:

Giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử không thể bị phủ nhận chỉ vì hợp đồng đó được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu

>>> Xem chi tiết tại bài viết “Quy định về chữ ký điện tử trên hợp đồng

Căn cứ theo Điều 24 Luật giao dịch điện tử 2005 cũng có nói về quy định pháp lý của hợp đồng điện tử như sau:

1. Đối với các văn bản theo quy định của pháp luật phải có chữ ký, nếu chữ ký điện tử dùng để ký thông điệp dữ liệu đáp ứng các điều kiện sau thì được coi là đáp ứng yêu cầu của thông điệp dữ liệu:

a) Phương pháp tạo chữ ký điện tử để xác minh danh tính của người ký và nhận được sự đồng ý của người ký đối với nội dung của thông điệp dữ liệu;

b) Phương thức đủ tin cậy và phù hợp với mục đích tạo và gửi thông điệp dữ liệu.

2. Trường hợp pháp luật quy định văn bản phải có dấu của cơ quan, tổ chức, nếu thông điệp dữ liệu được ký bằng chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức đủ điều kiện thì được coi là đáp ứng yêu cầu của thông điệp dữ liệu. Chữ ký điện tử quy định tại khoản 1 Điều 22 của Luật này được chứng thực.

3. Chính phủ cần làm rõ việc quản lý và sử dụng chữ ký điện tử của các cơ quan, tổ chức.

Vì vậy, khi hợp đồng dữ liệu điện tử đáp ứng các yêu cầu về phương thức tạo chữ ký điện tử nêu trên thì được coi là có hiệu lực pháp lý như chữ ký thông thường.

Giá trị pháp ký của hợp đồng điện tử
Giá trị pháp ký của hợp đồng dữ liệu điện tử

4. So sánh hợp đồng điện tử và hợp đồng truyền thống

Dưới đây là bảng so sánh sự khác nhau giữa hợp đồng dữ liệu điện tử và hợp đồng truyền thống, hãy cùng CoDX tìm hiểu thông tin này nhé!

Tiêu chí so sánh  Hợp đồng điện tử  Hợp đồng truyền thống/ Hợp đồng giấy
Căn cứ pháp lý 

– Luật Giao dịch điện tử 2005

– Luật Thương mại 2005

– Luật mẫu Thương mại điện tử của UNCITRAL (năm 1996)

– Nghị định 130/2018/NĐ-CP về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số

– Bộ luật Dân sự 2015

– Luật Thương mại 2005

Cách thức giao kết hợp đồng

– Các giao dịch được thực hiện bằng dữ liệu điện tử còn được gọi là giao dịch chứng từ điện tử.

– Ký bằng chữ ký điện tử để cam kết thỏa thuận 

– Hai bên không cần gặp mặt trực tiếp, chỉ cần trao đổi điện tử để ký kết hợp đồng

– Giao dịch bằng giấy/ văn bản 

– Giao dịch bằng lời nói

– Giao dịch hợp đồng thông qua hành động

– Các hình thức khác do hai bên thoả thuận

– Các giao dịch được trao đổi dưới dạng “giấy tờ” và “đối tượng vật chất” và các giao dịch được thể hiện bằng chữ ký viết tay.

– Hai bên phải gặp mặt trực tiếp trước khi ký kết hợp đồng

Phạm vi áp dụng hợp đồng

– Chỉ áp dụng đối với một số lĩnh vực cụ thể, không áp dụng đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các bất động sản khác, văn bản thừa kế, giấy chứng nhận kết hôn, bản án ly hôn, giấy khai sinh, giấy chứng tử, hối phiếu và các loại tài liệu có giá trị khác

– Được sử dụng rộng rãi trong các hoạt động, ngành, lĩnh vực khác nhau của đời sống kinh tế, xã hội…

Chủ thể tham gia hợp đồng 

– Người mua, người bán

– Các bên thứ ba có liên quan mật thiết đến hợp đồng dữ liệu điện tử, cụ thể là nhà cung cấp dịch vụ mạng và tổ chức chứng thực chữ ký điện tử.

– Bên thứ ba này không tham gia vào việc đàm phán, thực hiện hoặc thực hiện hợp đồng dữ liệu điện tử. Họ tham gia với tư cách là định chế hỗ trợ đảm bảo hiệu lực, giá trị pháp lý của việc hình thành và thực hiện hợp đồng điện tử.

– Người mua và người bán

Nội dung hợp đồng

– Ngoài những nội dung bắt buộc hợp đồng dữ liệu điện tử còn có một số điểm khác biệt:

+ Địa chỉ pháp lý: Ngoài địa chỉ pháp lý thông thường (địa chỉ bưu điện) hợp đồng dữ liệu điện tử còn có địa chỉ thư điện tử, URL, địa chỉ quy định nơi, ngày giờ gửi thông điệp dữ liệu, v.v. Chỉ số này rất quan trọng để xác định sự tồn tại thực sự của chủ thể giao kết hợp đồng dữ liệu điện tử.

+ Quy định về Truy cập và Chỉnh sửa Thông tin Điện tử. Ví dụ: rút lại hoặc hủy bỏ đề nghị ký kết hợp đồng trên Internet.

+ Quy định về chữ ký điện tử hoặc các phương pháp khác (ví dụ: mật khẩu, mã số, v.v.) để xác định thông tin có giá trị về bên tham gia hợp đồng.

+ Quy định chi tiết về phương thức thanh toán điện tử. Chẳng hạn như thanh toán thẻ tín dụng, tiền điện tử, ví điện tử… (vì thanh toán trong hợp đồng điện tử thường cũng được thực hiện bằng điện tử)

– Nội dung của hợp đồng truyền thống bắt buộc phải bao gồm những nội dung sau:

+ Mục đích của hợp đồng;

+ Chất lượng, số lượng;

+ Giá cả, phương thức thanh toán;

+ Thời hạn, địa điểm và cách thức thực hiện hợp đồng;

+ Quyền và nghĩa vụ của các bên

+ Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

+ Cách thức giải quyết tranh chấp.

5. Các loại hợp đồng dữ liệu điện tử phổ biến nhất hiện nay

Hợp đồng dữ liệu điện tử được phân loại theo 3 dạng chính, bao gồm: Hợp đồng thương mại điện tử; Hợp đồng lao động điện tử; Hợp đồng dân sự điện tử. Cùng Công ty chuyển đổi số CoDX tìm hiểu 3 loại hợp đồng này dưới đây!

>>> Xem thêm: Hợp đồng điện tử viettel giải pháp số cho doanh nghiệp

  • Hợp đồng thương mại điện tử

Hợp đồng kinh tế hay hợp đồng thương mại điện tử được hiểu là hợp đồng trong đó một bên là thương nhân, bên kia phải có chức năng pháp lý theo quy định và hợp đồng được xác định dưới dạng thông điệp dữ liệu của thương nhân. Thông tin, dữ liệu cần tuân thủ các điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật hiện hành.

Một số đặc điểm của hợp đồng kinh tế/hợp đồng thương mại điện tử bao gồm:

– Người đứng đầu bao gồm một bên là thương nhân và một bên là pháp nhân.

– Mục đích chính của hợp đồng là lợi nhuận.

– Đối tượng của loại hợp đồng này là hàng hóa. Hợp đồng kinh tế/thương mại điện tử bao gồm hợp đồng mua bán hàng hóa và hợp đồng dịch vụ

Hợp đồng thương mại điện tử
Hợp đồng thương mại điện tử
  • Hợp đồng lao động điện tử

Hợp đồng lao động điện tử là hợp đồng được ký kết giữa người lao động (NLĐ) và người sử dụng lao động (NSDLĐ) với các điều kiện như tiền lương, trách nhiệm của các bên, các thông tin này được lưu trữ dưới dạng dữ liệu điện tử có giá trị như nhau, như một hợp đồng lao động bằng văn bản.

Đặc điểm của loại hợp đồng điện tử này là chủ thể chính bao gồm người lao động và người sử dụng lao động. Các loại hợp đồng lao động điện tử phổ biến bao gồm:

  • Hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
  • Hợp đồng lao động xác định thời hạn.
  • Hợp đồng lao động (HĐLĐ) được tính theo thời vụ hoặc theo một công việc nhất định.

>> Xem thêm chi tiết: Hợp đồng lao động điện tử là gì?

Hợp đồng lao động điện tử
Hợp đồng lao động điện tử
  • Hợp đồng dân sự điện tử

Hợp đồng dân sự được giao kết bằng phương thức điện tử là sự thỏa thuận của các bên về việc xác lập, sửa đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự dưới dạng thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ dân sự của Việt Nam.

Theo quy định của pháp luật hiện hành tại Việt Nam, các lĩnh vực không được áp dụng để ký mẫu đơn này bao gồm: giấy chứng nhận cấp quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và các loại bất động sản khác, văn bản thừa kế, giấy chứng nhận kết hôn, quyết định ly hôn, giấy khai sinh, giấy chứng tử, lệnh chuyển tiền và các giấy tờ khác.

Hợp đồng dân sự điện tử
Hợp đồng dân sự điện tử

Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến khái niệm hợp đồng điện tử là gì?, các loại hợp đồng phổ biến, các nguyên tắc giao kết và giá trị pháp lý của loại hợp đồng này. CoDX hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quát cũng như sử dụng loại hợp đồng dữ liệu điện tử đúng theo quy định pháp luật. 

Phần mềm ký số – CoDX eSign hiện đang được nhiều doanh nghiệp, tổ chức lớn nhỏ tại Việt Nam tin dùng vì sự tiện lợi khi hỗ trợ ký số trên các loại hợp đồng dữ liệu điện tử. Phần mềm có các ưu điểm vượt trội như sau:

  • Tiết kiệm tới 90% thời gian ký kết
  • Tiết kiệm đến 85% chi phí
  • Đảm bảo giá trị pháp lý theo quy định pháp luật hiện hành

CoDX đã kết nối thành công với trục hợp đồng dữ liệu điện tử của Bộ Công Thương để xác thực hợp đồng kinh tế, giúp đảm bảo tính toàn vẹn, bảo mật, bảo mật và tin cậy của hợp đồng. CoDX – eSign tự hào là đơn vị uy tín nhất cung cấp Phần mềm trình ký online hỗ trợ đắc lực cho các tổ chức, doanh nghiệp

  • Giúp doanh nghiệp có thể hợp đồng điện tử trên thiết bị di động mọi lúc mọi nơi một cách thuận tiện. 
  • Đơn giản hóa quy trình ký, tiết kiệm thời gian và chi phí, đảm bảo tính pháp lý và bảo mật dữ liệu. 
  • Giúp khách hàng yên tâm sử dụng và góp phần thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia. ‍

THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Công ty TNHH chuyển đổi số CoDX

  • Địa chỉ văn phòng: Toà nhà QTSC R&D Labs 1, Lô 45 đường số 14, Công viên Phần mềm Quang Trung, P. Tân Chánh Hiệp, Q.12, Tp. Hồ Chí Minh
  • Số điện thoại: 0968 61 23 50
  • Hotline: 1900282581
  • Email: [email protected]
  • Website: https://www.codx.vn
  • Trang tin tức: https://businesswiki.codx.vn

> Xem thêm bài viết liên quan: