Hợp đồng khoán việc là gì? [DOWNLOAD MẪU HỢP ĐỒNG MỚI 2023]

Hiện nay với sự phát triển của nền kinh tế nhiều hàng hóa thì nhu cầu về lao động cũng ngày càng tăng cao. Từ đó, quan hệ lao động cũng được giao kết dưới nhiều hình thức giao kết, hợp đồng khác nhau. Ngoài hợp đồng lao động thông thường, người sử dụng lao động và người lao động vẫn có thể giao kết hợp đồng giao khoán công việc. Vậy hợp đồng khoán việc là gì? Hợp đồng khoán việc gồm các loại nào? Hãy cùng CoDX tìm hiểu ngay dưới bài viết sau!

Bạn đang đọc bài viết trên trang Bản tin doanh nghiệp của CoDX – nền tảng chuyển đổi số doanh nghiệp toàn diện

1. Hợp đồng khoán việc là gì?

Hợp đồng khoán việc là một loại hợp đồng mà người lao động đóng vai trò người nhận khoán. Ngoài việc cung cấp sức lao động của mình, người lao động cũng phải tự trang bị công cụ lao động (trong trường hợp khoán nhân công) và chi trả các chi phí liên quan đến nguyên liệu và vật liệu (trong trường hợp khoán trọn gói) để hoàn thành công việc được giao.

hợp đồng khoán việc là gì
Hợp đồng giao khoán công việc là hợp đồng yêu cầu người lao động tự trang bị công cụ lao động và chi trả chi phí nguyên liệu để hoàn thành công việc.

Hiện nay, chưa có quy định cụ thể về hợp đồng giao khoán việc nhưng trên thực tế, loại hợp đồng này vẫn được công nhận. Và được đề cập tại các điều khoản luật sau:

  • Bộ luật lao động 2019: Điều 58 của Bộ luật lao động quy định về hợp đồng khoán việc và quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng này. Điều này bảo vệ quyền lợi của người nhận khoán và đảm bảo các quyền cơ bản của người lao động.
  • Luật thuế thu nhập cá nhân 2019: Luật này quy định về việc tính thuế thu nhập cá nhân đối với người nhận khoán việc. Điều 7 của Luật thuế thu nhập cá nhân quy định về thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập từ hoạt động nhận khoán.
  • Luật Bảo hiểm xã hội 2014: Luật này quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội. Theo Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội, người nhận khoán việc không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội.
  • Thông tư liên tịch 41/2019/TTLT-BLĐTBXH-BTC: Thông tư này hướng dẫn việc ký kết, thực hiện và quản lý hợp đồng giao khoán việc. Nó cung cấp hướng dẫn chi tiết về nội dung, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng.
  • Các quy định ngành nghề và lĩnh vực cụ thể: Ngoài các luật trên, các ngành nghề và lĩnh vực cụ thể có thể có các quy định riêng về hợp đồng giao khoán việc. Ví dụ, trong lĩnh vực xây dựng, có thể có các quy định của Bộ Xây dựng về hợp đồng trong ngành này.

Qua các quy định của pháp luật Việt Nam, khái niệm về hợp đồng giao khoán được định nghĩa và các quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng này được xác định một cách rõ ràng để đảm bảo quyền lợi của cả người nhận khoán và người giao khoán.

2. Mẫu hợp đồng khoán việc mới nhất 2023 (Download miễn phí)

Hình thức của mẫu hợp đồng giao khoán việc phải tuân theo quy định của pháp luật về hợp đồng dân sự, có thể được xác lập bằng văn bản, bằng lời nói hoặc bằng hành vi cụ thể.

Tuy nhiên, văn bản luôn là hình thức đáng tin cậy nhất và CoDX khuyến khích các bên lựa chọn, vì nó ghi lại rõ ràng sự thỏa thuận giữa các bên và là cơ sở để giải quyết các tranh chấp sau này nếu có.

Dưới đây là một số mẫu hợp đồng giao khoán việc mới nhất có thể Dowload miễn phí ngay sau đây:

2.1 Nội dung mẫu hợp đồng giao khoán công việc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 —-***—–

HỢP ĐỒNG KHOÁN VIỆC

(Hợp đồng số:………../HĐKV)

  • Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành
  • Căn cứ nhu cầu và sự thoả thuận của hai bên.

Hôm nay, ngày…….tháng……năm…….tại, chúng tôi gồm:

BÊN A (Bên thuê):  …………………………………………………………………….…………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………….……………………………………………………..

Điện thoại:………………………………………… – Fax:.……………….……………………………………………………

Mã số thuế: …………………………………………………………………….…………………………………………………..

Đại diện bởi:…..…………………………… – Chức vụ ……………………………….…………………………………………………………………

BÊN B (Bên được thuê) : …………………………………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………..

Email: ……………………………………………………………………………………………………………………..

Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………………………………….

Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Thoả thuận ký kết hợp đồng khoán việc và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC

Nội dung công việc [Điều khoản mô tả nội dung công việc chi tiết] 

ĐIỀU 2: THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

Thời gian thực hiện công việc Bên B cam kết thực hiện công việc được ghi tại Điều 1 trong vòng [số ngày] kể từ ngày [ngày bắt đầu] đến ngày [ngày kết thúc].

ĐIỀU 3: THÙ LAO VÀ TIẾN ĐỘ THANH TOÁN:

3.1  Bên A sẽ trả thù lao cho Bên B sau khi hoàn thành các công việc nêu tại Điều 1 Hợp đồng khoán việc này. Tổng mức thù lao là: ….VNĐ. (Bằng chữ: …..đồng). 

Thù lao trước thuế Thuế thu nhập không thường xuyên Thực nhận
xxxxxxx xxxxxxx xxxxxxx

3.2   Bên A thanh toán cho bên B theo các đợt thanh toán như sau:

  Đợt 1: Tạm ứng 50% giá trị thực nhận, tương ứng với số tiền..…đ(Bằng chữ: ….đồng) trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.

 Đợt 2: Bên A sẽ thanh toán 50% giá trị còn lại cho bên B, tương ứng với số tiền ….đ (Bằng chữ: ….đồng) cho bên B trong vòng 15 ngày, kể từ ngày bên A nhận được các hồ sơ sau:

  • Biên bản bàn giao công việc
  • Biên bản nghiêm thu hợp đồng.

3.3  Phương thức thanh toán: chuyển khoản vào tài khoản của bên B.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

4.1 Quyền và nghĩa vụ của bên thuê

1. Bên A có quyền yêu cầu bên B hoàn thành các công việc đã được nêu tại điều 1 hợp đồng này.

2. Tất cả kết quả công việc của hợp đồng này là thuộc sở hữu của bên A.

3. Cung cấp cho bên được thuê những thông tin, tài liệu và các phương tiện để thực hiện công việc, nếu có thoả thuận hoặc theo yêu cầu thực hiện công việc;

4. Đánh giá kết quả công việc mà bên B đã hoàn thành.

5. Trả thù lao cho bên B dựa theo kết quả công việc đã thực hiện của bên B.

6. Không thanh toán đầy đủ tiền thù lao nếu bên B không đảm bảo chất lượng và tiến độ công việc theo thỏa thuận hợp đồng.

7. Trong trường hợp công việc không hoàn thành đúng như thoả thuận về chất lượng, số lượng, tiến độ, thời gian thì bên A có quyền giảm tiền thù lao và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

8. Có quyền chấm dứt hợp đồng khoán việc này trước thời hạn nếu bên B vi phạm một trong các điều khoản của hợp đồng này, hoặc khi bên B không đạt được hiệu quả công việc như yêu cầu của bên A.

9. Thu và nộp thuế cho cơ quan nhà nước thay cho bên B.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của bên được thuê

1. Thực hiện nội dung công việc theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và các thỏa thuận khác đã cam kết trong hợp đồng này và chi tiết theo yêu cầu của bên A.

2. Báo cáo kết quả công việc đã thực hiện hằng tuần cho Bên A

3. Được nhận tiền thù lao theo quy định của điều 3 Hợp đồng này.

4. Phải chịu các khoản thuế theo quy định  của luật định có liên quan đến thu nhập của mình.

5. Nếu được cấp tài khoản email, kết nối Internet, các thông tin, tài liệu hoặc phương tiện khác cho công việc, bên B phải cam kết tuân thủ các chính sách an ninh, an toàn, bảo mật thông tin của bên A. Không lưu trữ, lưu thông, tìm kiếm những thông tin không dùng cho công việc chung của bên A. Không sử dụng email ngoài hệ thống hoặc email công ty đã cấp để gửi thư, tài liệu cho khách hàng và bên thứ 3 nào mà chưa có sự đồng ý của bên A.

6. Bảo quản và phải giao lại cho bên thuê những tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc;

7. Bồi thường thiệt hại cho bên thuê nếu làm mất mát, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao.

8. Chịu trách nhiệm về bản quyền cho các hình ảnh, tài liệu, công cụ mình sử dụng.

9. Cam kết không sử dụng tên tuổi, hình ảnh, thương hiệu của bên A vào các mục đích trái pháp luật, chịu trách nhiệm bồi thường nếu dùng tên tuổi, hình ảnh, thương hiệu của bên A để thực hiện các hành vi mà pháp luật cấm, làm lộ bí mật thông tin doanh nghiệp của bên A. 

ĐIỀU 5. THỎA THUẬN CHUNG

5.2 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Trong thời   gian thực hiện hợp đồng nếu có thay đổi, bổ sung thì hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết. Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng, phải báo trước cho bên kia ít nhất 10 ngày.

5.3 Sau khi kết thúc thời hạn thực hiện hợp đồng mà hai bên đều có nhu cầu tiếp tục công việc thì sẽ ký kết bổ sung phụ lục hợp đồng kèm theo hợp đồng này.

5.4 Mọi tranh chấp nảy sinh trong việc thực hiện Hợp đồng này, hai Bên sẽ giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trường hợp không đạt được thoả thuận để giải quyết tranh chấp thì được đưa ra giải quyết tại Tòa án, quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng và buộc hai bên phải thực hiện;

ĐIỀU 6. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

                                         ĐẠI DIỆN BÊN B                                                                             ĐẠI DIỆN BÊN A   

 

 

Hợp đồng giao khoán công việc chuẩn nhất
Mẫu hợp đồng khoán việc

Tải mẫu ngay:

Lưu ý: Đây chỉ là một mẫu hợp đồng sơ bộ. Bạn cần xem xét và điều chỉnh nội dung để phù hợp với tình huống và yêu cầu cụ thể của bạn. Có thể tham khảo thêm ý kiến từ luật sư hoặc chuyên gia phù hợp để đảm bảo hợp đồng tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật.

2.2 Tải mẫu hợp đồng khoán việc mới nhất hiện nay

– Mẫu hợp đồng giao khoán công việc số 1

Mẫu hợp đồng giao khoán công việc

Lưu ý: Đây chỉ là một mẫu hợp đồng sơ bộ. Bạn cần xem xét và điều chỉnh nội dung để phù hợp với tình huống và yêu cầu cụ thể của bạn. Có thể tham khảo thêm ý kiến từ luật sư hoặc chuyên gia phù hợp để đảm bảo hợp đồng tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật.

– Mẫu hợp đồng giao khoán công việc số 2

Mẫu hợp đồng giao khoán công việc

Lưu ý: Đây chỉ là một mẫu hợp đồng sơ bộ. Bạn cần xem xét và điều chỉnh nội dung để phù hợp với tình huống và yêu cầu cụ thể của bạn. Có thể tham khảo thêm ý kiến từ luật sư hoặc chuyên gia phù hợp để đảm bảo hợp đồng tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật.

3. Một số câu hỏi liên quan đến hợp đồng khoán việc

Quy định về hợp đồng giao khoán việc là một chủ đề quan trọng được điều chỉnh bởi Luật Pháp hiện hành. Nội dung này giải thích các quy tắc và quy định liên quan đến hợp đồng khoán việc, cung cấp thông tin về các điều kiện, quyền lợi và trách nhiệm về kê khai thuế và BHXH của các bên liên quan. Sau đây là một số câu hỏi liên quan đến mẫu hợp đồng khoán việc.

  • Hợp đồng giao khoán công việc có mấy loại?
hợp đồng khoán việc là gì
Hợp đồng giao khoán gồm những loại nào?

Hợp đồng khoán việc bao gồm các loại sau: hợp đồng giao khoán công việc toàn bộ và hợp đồng khoán việc từng phần 

– Hợp đồng giao khoán công việc toàn bộ 

Hợp đồng khoán việc trọn gói là loại hợp đồng khi người khoán việc chịu trách nhiệm giao toàn bộ chi phí, bao gồm nguyên vật liệu, nhân công và công cụ lao động liên quan đến công việc cho bên nhận khoán. Người nhận khoán sẽ nhận tiền công bao gồm cả chi phí mua nguyên vật liệu, tiền công lao động, chi phí công cụ dụng cụ lao động và tiền lợi nhuận từ việc nhận khoán. Loại hợp đồng này còn được gọi là khoán trọn gói và tuân thủ các quy định về quyền và nghĩa vụ, bảo mật thông tin và giải quyết tranh chấp theo luật pháp.

– Hợp đồng khoán việc từng phần 

Hợp đồng khoán việc từng phần, còn được gọi là hợp đồng khoán nhân công, là loại hợp đồng thứ hai trong đó người giao khoán chỉ trả tiền khấu hao công cụ lao động và tiền công lao động, mà không phải chi trả các chi phí khác và chất lượng công cụ lao động.

Các công việc mang tính thời vụ và diễn ra trong thời điểm nhất định thuộc loại không ký hợp đồng khoán việc, mà sẽ được ký kết dưới hình thức hợp đồng lao động. Trong trường hợp ký hợp đồng khoán việc, người lao động không cần đóng bảo hiểm xã hội, tuy nhiên, các bên không được miễn trừ khỏi nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.

  • Chế độ BHXH đối với mẫu hợp đồng khoán việc được quy định như thế nào?
quy định về hợp đồng khoán việc
Quy định về chế độ BHXH đối với hợp đồng giao khoán việc

Theo quy định tại Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người nhận khoán việc không thuộc đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc. Vì vậy, trong trường hợp ký kết hợp đồng khoán việc (hợp đồng dịch vụ – không phải hợp đồng lao động), các bên không cần tham gia BHXH theo quy định.

Hiện nay, nhiều doanh nghiệp lựa chọn hợp đồng khoán việc nhằm tránh việc đóng BHXH và BHYT. Tuy nhiên, cần xem xét kỹ tính chất công việc và ký kết hợp đồng phù hợp để đảm bảo tuân thủ quy định và tránh xử phạt hành chính.

  • Hợp đồng giao khoán công việc có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế như thế nào?
quy định về hợp đồng khoán việc
Các quy định liên quan về trách nhiệm khai thuế, nộp thuế đối với cá nhân giao kết hợp đồng

Theo quy định tại Điều 2 của Thông tư 111/2013/TT-BTC, cá nhân tham gia hợp đồng giao khoán có trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân đối với tiền lương, tiền công từ việc thực hiện hợp đồng giao khoán. Chi tiết về thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công có thể được xem tại công việc: Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công.

Doanh nghiệp giao khoán có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của người nhận khoán và cung cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân đó. Trong trường hợp cá nhân nhận khoán ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thuế, doanh nghiệp giao khoán không cần cung cấp chứng từ khấu trừ thuế.

4. Những lưu ý khi ký hợp đồng giao khoán công việc

Khi ký hợp đồng giao khoán công việc, có một số lưu ý quan trọng mà bạn nên xem xét. Dưới đây là một số lưu ý cơ bản:

  • Xác định rõ danh tính và thông tin liên hệ của các bên tham gia giao dịch.
  • Xác định rõ thời gian và địa điểm giao dịch.
  • Xác định phương thức và thời điểm thanh toán.
  • Quy định các trường hợp và điều kiện mà hợp đồng có thể bị chấm dứt hoặc hủy bỏ.
  • Trước khi ký hợp đồng, nên xem xét kỹ các quy định pháp lý liên quan và tham khảo ý kiến của chuyên gia pháp lý nếu cần thiết.

>> Có thể bạn muốn biết:

Trên đây là toàn bộ nội dung của hợp đồng khoán việc và những thông tin quan trọng liên quan. Hi vọng bài viết của Công ty chuyển đổi số CoDX đã mang đến những thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu cần được tư vấn và hỗ trợ thêm bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ với CoDX để được giải đáp nhanh chóng và chi tiết nhất.

THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Công ty TNHH Hợp Tác Chuyển đổi số CoDX

  • Hotline: 1900 25 25 81 – Số điện thoại: 0968 61 23 50
  • Email: [email protected] | Website: https://www.codx.vn
  • Trang Tin tức – Kiến thức Quản trị: https://businesswiki.codx.vn
  • Địa chỉ văn phòng: Toà nhà QTSC R&D Labs 1, Lô 45 đường số 14, Công viên Phần mềm Quang Trung, P. Tân Chánh Hiệp, Q.12, Tp. Hồ Chí Minh