Mẫu Hợp Đồng Nguyên Tắc Cung Cấp Dịch Vụ [MỚI CẬP NHẬT 2023]

Hiện nay, loại hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ được ghi nhận căn cứ vào quan điểm của các bên về những khả năng xảy ra, nguyên tắc làm việc cũng như giải quyết tất cả vấn đề. Trong bài viết hôm nay, CoDX sẽ cung cấp cho bạn đọc một vài thông tin về mẫu hợp đồng này mới nhất 2023 theo quy định hiện hành.

Bạn đang đọc bài viết trên trang kiến thức Tin chuyển đổi số của CoDX – nền tảng chuyển đổi số doanh nghiệp toàn diện.

1. Mẫu hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ

1.1. Nội dung đầy đủ của hợp đồng dịch vụ 

Dưới đây là nội dung đầy đủ nhất của mẫu hợp đồng nguyên tắc cung cấp sản phẩm, dịch vụ:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC CUNG CẤP DỊCH VỤ

(Số: …/…../HĐNT)

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 Quốc hội ban hành ngày 14/06/2005;
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của Hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, hai bên gồm:

BÊN A (BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ): …………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ………………………………………………… Fax: ……………………………………………………………

Mã số thuế: ……………………………………………………..

Đại diện: ………………………………………………………….. Chức vụ: ……………………………………………………

Số điện thoại: ………………………………………………..

BÊN B (BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ): ……………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ………………………………………………… Fax: ……………………………………………………………

Mã số thuế: ……………………………………………………..

Đại diện: ………………………………………………………….. Chức vụ: ……………………………………………………

Số điện thoại: ………………………………………………..

Hai bên đã thỏa thuận và đồng ý ký hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ với các điều khoản dưới đây:

ĐIỀU 1: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1.1. Hai Bên tham gia ký kết Hợp đồng này trên cơ sở quan hệ bình đẳng và cùng có lợi theo đúng các quy định của Pháp luật.

1.2. Các nội dung trong bản hợp đồng nguyên tắc này chỉ được sửa đổi khi có sự thỏa thuận của hai bên và được thống nhất bằng văn bản. Văn bản thay đổi nội dung hợp đồng nguyên tắc này được xem là Phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.

1.3. Các nội dung hợp tác, mua bán hàng hóa cụ thể theo từng thời điểm sẽ được cụ thể hóa trong các bản Hợp đồng mua bán cụ thể.

1.4. Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được quy định trong Hợp đồng này.

1.5. Các tài liệu có liên quan và gắn liền với hợp đồng này bao gồm:

– Các hợp đồng mua bán cụ thể theo từng thời điểm trong thời gian Hợp đồng nguyên tắc này có hiệu lực;

– ……………………………………………….

– ……………………………………………….

ĐIỀU 2: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

Trong phạm vi hợp đồng này và các tài liệu khác liên quan và gắn liền với hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2.1. Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiện những nguyên tắc chung làm cơ sở cho sự hợp tác giữa hai bên trong quan hệ cung ứng hàng hóa ….. và là cơ sở cho các Hợp đồng mua bán cụ thể sau này.

2.2. ……………………………………………….

ĐIỀU 3: HÀNG HÓA MUA BÁN

Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua số hàng hóa cụ thể như sau:

STT

Tên dịch vụ

Phân ngành

Ngành

Mã CPC

01

       

02

       

Mã CPC theo quy ước của Liên hợp Quốc.

ĐIỀU 4: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ CÁCH THỨC THANH TOÁN

4.1. Giá trị hợp đồng là tạm tính căn cứ vào đơn giá được xác nhận giữa 2 bên từng thời điểm và khối lượng thực tế được nghiệm thu giữa hai bên.

4.2. Bên B thanh toán giá trị hợp đồng cho bên A bằng hình thức giao nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của bên A, số tài khoản …… mở tại Ngân hàng ……

Đơn vị: Việt Nam Đồng (viết tắt VNĐ).

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HAI BÊN

5.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A: ……………………………………………………………………………………….

5.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B: ………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 6: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VÀ PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

6.1. Trong trường hợp mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất mà bên kia phải gánh chịu do việc thực hiện không đúng nghĩa vụ đó, bao gồm cả thiệt hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra.

6.2. Mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này còn phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng với số tiền …… VNĐ.

ĐIỀU 7: BẢO MẬT

7.1 Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin khách hàng mà mình nhận được từ phía Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.

7.2. Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.

7.3. Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này.

7.4. Điều khoản này vẫn còn hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên không còn hợp tác.

ĐIỀU 8: LOẠI TRỪ TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN

8.1. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ.

8.2. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…

8.3. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm)  ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.

Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.

8.4. Khi Sự kiện bất khả kháng xảy ra, thì nghĩa vụ của các Bên tạm thời không thực hiện và sẽ ngay lập tức phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng khi chấm dứt Sự kiện bất khả kháng hoặc khi Sự kiện bất khả kháng đó bị loại bỏ.

ĐIỀU 9: SỬA ĐỔI, TẠM NGỪNG THỰC HIỆN VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

9.1. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.

9.2. Tạm ngừng thực hiện Hợp đồng: ………………………………………………………………………………..

9.3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau: …………………………………………………….

9.4. Thanh lý Hợp đồng: Khi có nhu cầu thanh lý Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí. Sau khi hai Bên hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Tất cả những phát sinh nếu có liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng.

Nếu không thương lượng được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam bên cạnh phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.

ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN QUY ĐỊNH VỀ HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

11.1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày …/…/….

11.2. Trong vòng một (01) tháng trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc, nếu hai bên trong hợp đồng không có ý kiến gì thì hợp đồng này được tự động gia hạn 12 (Mười hai) tháng tiếp theo và chỉ được gia hạn 01 lần.

11.3. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.

BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên)

1.2. Tải file word mẫu hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ

Bạn đọc tải ngay file word mẫu hợp đồng nguyên tắc cung cấp sản phẩm, dịch vụ: TẢI TẠI ĐÂY

Mẫu hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ file word
Mẫu hợp đồng nguyên tắc cung cấp sản phẩm, dịch vụ

2. Hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ là gì?

Có thể hiểu, hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ là loại hợp đồng có sự thỏa thuận, thống nhất hợp tác giữa hai bên, trong đó bên bán sẽ thực hiện cung cấp dịch vụ của mình và bên mua sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán nhằm trở thành chủ sở hữu của tài sản đó.

Hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ là gì
Hợp đồng nguyên tắc cung cấp sản phẩm, dịch vụ

3. Ví dụ cụ thể về một hợp đồng nguyên tắc cung cấp các dịch vụ

Dưới đây là ví dụ cụ thể về một hợp đồng nguyên tắc cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo quy định hiện hành mà bạn đọc có thể sử dụng: TẢI TẠI ĐÂY

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC CUNG CẤP DỊCH VỤ KHÔNG GIAN LÀM VIỆC SỐ

Hợp đồng số: 08/2023/CoDX

– Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;

– Căn cứ Luật Thương mại nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005;

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày 01 tháng 08 năm 2023, hai bên gồm:

Bên A: CÔNG TY TNHH HAPPY

Địa chỉ: Số 01 Linh Tây, P.Linh Trung, Tp Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 84-4-35190965 Fax: 84-435190963

Mã số thuế: 0106161039

Tài khoản số:

VND: 0301000066668

USD: 0301370313905

Đại diện bởi Ông (Bà): NGUYỄN THỊ HAPPY Chức vụ: Giám đốc

Bên B: CÔNG TY TNHH HỢP TÁC CHUYỂN ĐỔI SỐ CoDX

Địa chỉ: Toà nhà QTSC R&D Labs 1, Lô 45 đường số 14, Công viên Phần mềm Quang Trung, P. Tân Chánh Hiệp, Q.12, Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 0968 61 23 50

Mã số thuế: 0316993107

Đại diện: Bà NGUYỄN THỊ THANH DUNG Chức vụ: Tổng Giám đốc

Hai bên đã thỏa thuận và đồng ý ký hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ không gian làm việc số với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1.1. Bằng Hợp đồng này, Bên A và Bên B (hai Bên) cùng tự nguyện thiết lập quan hệ cung cấp và sử dụng dịch vụ không gian làm việc số theo nguyên tắc “Bạn hàng truyền thống” trên cơ sở hai Bên cùng có lợi. Thời hạn hợp tác theo Hợp đồng này là 12 tháng được tính từ thời điểm ký Hợp đồng. Hết thời hạn nêu trên, lại bên sẽ tiếp tục đàm phán và ký kết Hợp đồng mới;

1.2. Căn cứ Hợp đồng này, hai bên sẽ ký kết các Đơn đặt hàng (Bảng văn bản, Fax, điện thoại, thư điện tử) đối với từng gói cụ thể. Chi tiết các gói, số lượng và các điều khoản khác (nếu có) sẽ được các bên thỏa thuận rõ trong các đơn đặt hàng tương ứng phù hợp với các nguyên tắc chung đã được hai bên thỏa thuận tại Hợp đồng này và các quy định của pháp luật có liên quan về không gian làm việc số;

1.3. Trong suốt quá trình hợp tác, nếu có điều khoản nào trong đơn đặt hàng cụ thể mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì điều khoản đó sẽ vô hiệu và sẽ được thực hiện theo các điều khoản được thỏa thuận trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 2: PHẠM VI CÔNG VIỆC

2.1. Tên hàng: Hàng hóa Bên A thuê Bên B làm thủ tục hành chính sẽ được các bên thỏa thuận rõ trong các Đơn đặt hàng cụ thể;

2.2. Dịch vụ: Không gian làm việc số CoDX;

2.3. Tính chất hàng hóa: Tùy vào từng tính năng cụ thể, Bên B cần lưu ý đảm bảo cho Bên A những tính năng sau được vận hành hiệu quả:

– Nhóm (Group): Workplace có khả năng tạo nhóm, thêm xóa thành viên, đăng tải hình ảnh, video. Các thành viên có thể trực tiếp tham gia thảo luận, phản hồi, trao đổi thông tin trong công ty để nắm bắt công việc nội bộ của công ty.

– Bản tin (News Feed): Tính năng bản tin là nơi tập hợp thông tin các cuộc hội thoại, thảo luận từ tất cả nhóm của bạn, vì vậy bạn không cần phải lo lắng về việc bỏ lỡ thông tin từ công ty hoặc nhóm của bạn nữa.

– Theo dõi (Follow): Có thể theo dõi đồng nghiệp. Nắm bắt các thông tin, bài đăng ngay khi có đồng nghiệp đăng tải. Cho phép trao đổi và tương tác đồng nghiệp bằng work chat.

– Chat: Mọi người trong nhóm có thể nhắn tin, gọi điện, để chia sẻ thông tin, tài liệu.

– Lên kế hoạch (Event): Cho phép lên kế hoạch cho sự kiện bao gồm thời gian, địa điểm, thành phần tham dự.

– Tìm kiếm (Search): Cho phép tìm kiếm hồ sơ đồng nghiệp, tài liệu cũ, bài đăng cũ bằng cách nhập các cụm từ liên quan.

– Thông báo: Thông báo khi có tin nhắn mới hoặc những thông báo khác liên quan đến bài đã đăng tải.

– Dịch tự động: Có khả năng tự động dịch ngôn ngữ của bạn dưới hình thức bài đăng.

2.4. Cách thức giao nhận: Tất cả các tính năng của phần mềm;

2.5. Địa điểm giao nhận: Theo yêu cầu của Bên A.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A

3.1. Phối hợp và cung cấp thông tin đầy đủ cho Bên B về cách thức sử dụng phần mềm, chi tiết và giá trị của phần mềm và các thông tin cần thiết cho việc sử dụng phần mềm;

3.2. Thanh toán toàn bộ chi phí cho Bên B đúng thời hạn theo quy định tại Điều 5 của hợp đồng;

3.3. Đảm bảo tính pháp lý của phần mềm được ký kết vận hành trên hệ thống do Bên B chỉ định;

3.4. Thông báo và chỉ định cho Bên B biết về bộ phận kỹ thuật, người hỗ trợ;

3.5. Bên A chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn về thông tin nội bộ khi sử dụng phần mềm.

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B

4.1. Nhận thông tin đầy đủ về cách thức sử dụng phần mềm, chi tiết và giá trị của phần mềm và các thông tin cần thiết cho việc sử dụng phần mềm. Trong trường hợp bên B không cung cấp đủ thông tin so với thỏa thuận ban đầu, bên B cần phải thông báo lý do thỏa đáng. Nếu để xảy ra tình trạng thiếu nhiều lần, Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng với Bên B mà không cần báo trước;

4.2. Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật và thiết lập phần mềm để bảo đảm hệ thống được vận hành đúng thời gian mà các bên đã thỏa thuận;

4.3. Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho quá trình thiết lập phần mềm và phải chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phần mềm;

4.4. Bên B phải đảm bảo an toàn thông tin nội bộ trong suốt quá trình vận hành phần mềm, đảm bảo phần mềm đầy đủ tính năng. Trong trường hợp thông tin nội bộ bị rò rỉ ra bên ngoài, phần mềm không vận hành được khiến hoạt động kinh doanh trì trệ thì bên B sẽ phải chịu bồi thường cho bên A toàn bộ giá trị hoạt động kinh doanh tổn thất (nếu có);

4.5. Thông báo bằng điện thoại, fax hoặc email kịp thời cho bên A khi có vấn đề phát sinh, cập nhật và thay đổi các tính năng.

ĐIỀU 5: CƯỚC PHÍ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

5.1. Chi phí:

– Giá dịch vụ sử dụng phần mềm không gian làm việc số là: 20.000.000/tháng bao gồm 10% VAT);

*Lưu ý: Hồ sơ yêu cầu thanh toán bao gồm:

– Báo giá phần mềm bản sao: 01 bộ;

– Debit note: 01 bản gốc;

– Đề nghị thanh toán: 01 bản gốc;

– Hóa đơn dịch vụ;

– Các hóa đơn chứng từ liên quan tới phần mềm.

5.2. Tỷ giá thanh toán:

– Tỷ giá quy đổi được xác định theo tỷ giá bán của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) tại thời điểm bên B xuất hóa đơn.

5.3. Phương thức và thời hạn thanh toán:

– Thanh toán bằng VND hoặc USD;

– Thời hạn thanh toán: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày vận hành phần mềm;

– Phương thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản (theo hóa đơn VAT mà bên B phát hành cho bên A);

– Hình thức: chuyển tiền vào tài khoản của bên bên B thông tin sau:

+ Tên công ty: Công ty TNHH Hợp Tác Chuyển Đổi Số CoDX

+ Tài khoản

VND: 0123456789

USD: 9876543210

Tại ngân hàng cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh TP. Hồ Chí Minh.

– Bên B sẽ gửi hồ sơ thanh toán phí dịch vụ phần mềm cho bên A ngay sau khi vận hành phần mềm cho bên A;

– Các Phí trả hộ của phần mềm sẽ gửi sau khi có đủ chứng từ (chậm nhất 10 ngày, có thể scan chứng từ trước);

– Hàng tháng vào ngày cuối tháng bên A và bên B cùng chốt công nợ phát sinh trong tháng;

– Bên A sẽ thanh toán cho bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản một tháng một lần chậm nhất vào ngày mùng 5 hàng tháng;

– Phạt chậm thanh toán: Nếu Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì phải chịu phạt theo mức lãi suất quá hạn cho vay của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) tại thời điểm phát sinh nợ quá hạn.

5.4. Những tranh chấp phát sinh đối với một tính năng bất kỳ trong phần mềm, Bên B phải có trách nhiệm giải quyết thỏa đáng cho khách hàng. Tuy nhiên việc tranh chấp tính năng phần mềm này không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán cước và phí dịch vụ liên quan đến những tính năng khác mà bên B đã hoàn tất dịch vụ tốt.

ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG

6.1. Trường hợp Bất khả kháng là những sự kiện không thể lường trước, không thể kiểm soát và có tính chất bất thường xảy ra mà hậu quả không thể ngăn ngừa hoặc phòng tránh được, như: động đất, bão, lụt, cháy, nổ, sóng thần, các thiên tai khác, chiến tranh và sự thay đổi chính sách của Nhà nước, sự cấm đoán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

6.2. Bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ theo Hợp đồng sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng và có thể được miễn trách nhiệm nếu chứng minh rằng:

– Sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp gây trở ngại cho việc thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp đồng của mình;

– Đã cố gắng tối đa để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng để giảm tổn thất cho hai bên do sự kiện bất khả kháng gây ra;

– Ngay lập tức thông báo cho bên kia về sự kiện bất khả kháng và bằng văn bản, email, fax trong vòng 05 ngày kể từ lúc xảy ra sự kiện đó với bản tường trình các lý do khiến phải chậm trễ thực hiện hoặc chỉ thực hiện một phần Hợp đồng.

ĐIỀU 7: ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP

7.1. Hai công ty cùng nhau thống nhất phối hợp tuân thủ các nguyên tắc đạo đức kinh doanh trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng này. Tuyệt đối cấm mọi hình thức trục lợi cá nhân của cán bộ, nhân viên mua/bán hàng của hai bên;

7.2. Mọi vấn đề về chiết khấu hoặc giảm giá, bên B sẽ giảm trực tiếp vào giá bán và thông báo giá cho bên A bằng văn bản;

7.3. Bên B cam kết tuyệt đối không tặng quà hay bất cứ khoản thù lao nào cho các cán bộ, nhân viên thuộc bên A, dưới mọi hình thức (như tiền, quà cáp, hoặc các hình thức vật chất /quyền lợi khác).

7.4. Nếu bên A phát hiện bên B có các hành vi được nêu tại khoản 4 Điều này thì Bên A sẽ xem xét việc ngừng quan hệ hợp tác và chấm dứt Hợp đồng này với Bên B;

7.5. Nếu bên B có thể cung cấp bằng chứng cán bộ, nhân viên bên A đòi quà tặng, hoa hồng, các lợi ích khác từ bên bán thì bên A sẽ: Tạo các điều kiện ưu đãi, thuận lợi để bên B tiếp tục thực hiện việc mua bán với bên A. Cam kết sẽ xử lý kiên quyết cán bộ, nhân viên có hành vi trục lợi nêu trên theo quy định của Bên A và có thể đề nghị cơ quan chức năng thụ lý vụ việc, khởi tố theo các quy định của Pháp luật.

ĐIỀU 8: CAM KẾT BẢO MẬT THÔNG TIN

Để có thể thực hiện tốt Hợp đồng này, yêu cầu các bên ký Hợp đồng giữ bí mật các thông tin kinh doanh và kỹ thuật về hàng hóa của chủ sở hữu, đồng thời không bên nào được tiết lộ bất cứ các thông tin nào về hàng hóa cho bên thứ 3 và người nào khác mà không phải nhân viên được ủy quyền của các bên tham gia Hợp đồng.

ĐIỀU 9: LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

9.1 Hợp đồng này được diễn giải và chi phối bởi quy định của pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

9.2 Trong trường hợp tranh chấp phát sinh liên quan đến Hợp đồng, hai bên cố gắng giải quyết mọi tranh chấp thông qua thương lượng hòa giải;

9.3 Trong trường hợp quá 30 ngày kể từ khi phát sinh tranh chấp mà các bên không đạt được sự thỏa thuận chung, thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền tại Thành phố Hồ Chí Minh;

9.4 Trong quá trình giải quyết tranh chấp nêu trên, hai Bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng nếu như không có thỏa thuận nào khác về tạm ngừng hoặc chấm dứt hợp đồng giữa các Bên.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

10.1 Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản trong Hợp đồng này;

10.2 Bất kỳ sự thay đổi, sửa chữa hoặc bổ sung nào trong hợp đồng này đều không có hiệu lực trừ khi chúng được lập thành văn bản có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của hai bên;

10.3 Không bên nào có quyền chuyển nhượng quyền lợi và nghĩa vụ của hợp đồng này cho bên thứ ba mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia;

10.4 Hợp đồng này được hai bên cam kết bảo mật. Nếu bên nào vi phạm sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật;

10.5. Hợp đồng này được lập thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau mỗi bên giữ 02 bản;

10.6. Các Đơn đặt hàng phát sinh trong quá trình hợp tác giữa hai bên là các phần không thể tách rời Hợp đồng này. Các nội dung chưa được thể hiện trong các Đơn đặt hàng sẽ được thực hiện theo các thỏa thuận tại Hợp đồng này và các quy định của pháp luật có liên quan;

10.7. Hai bên đã đọc kỹ, hiểu rõ và đồng ý với tất cả những điều khoản đã ghi trong Hợp đồng này và cùng ký, đóng dấu xác nhận để thực hiện.

Đại diện bên A

(Ký tên, đóng dấu)

Đại diện bên B

(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu hợp đồng nguyên tắc dịch vụ không gian làm việc số
Mẫu hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ không gian làm việc số

Tìm hiểu thêm:

Trên đây là toàn bộ thông tin về Hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ mới nhất 2023, những điều khoản mà Công Ty Hợp Tác Chuyển Đổi Số CoDX đã tổng hợp. Bạn đọc có thể tham khảo và sử dụng trong các hoạt động giao dịch một cách chính xác nhất. Hãy theo dõi website của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều mẫu Hợp đồng chuẩn pháp lý nhé!

THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Công ty TNHH Hợp Tác Chuyển đổi số CoDX

  • Hotline: 1900 25 25 81 – Số điện thoại: 0968 61 23 50
  • Email: [email protected] | Website: https://www.codx.vn
  • Trang Tin tức – Kiến thức Quản trị: https://businesswiki.codx.vn
  • Địa chỉ văn phòng: Toà nhà QTSC R&D Labs 1, Lô 45 đường số 14, Công viên Phần mềm Quang Trung, P. Tân Chánh Hiệp, Q.12, Tp. Hồ Chí Minh