Nghị định 130 chữ ký số của Chính Phủ theo quy định mới nhất [CHI TIẾT]

“Chữ ký số” là một dạng chữ ký điện tử, được tạo ra bằng sự biến đổi thông điệp các dữ liệu sử dụng trong hệ thống mật mã không đối xứng. Nếu bạn đang tìm hiểu về chữ ký số và những thông tin liên quan đến chữ ký số, thì bài viết dưới đây CoDX sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nghị định 130 chữ ký số.

1. Tóm tắt Nghị định 130/2018/NĐ-CP của chính phủ

Nghị định 130 chữ ký số của chính phủ bao gồm quy định về phạm vị điều chỉnh, đối tượng áp dụng, dịch vụ chứng thực chữ ký số,…Cùng tìm hiểu chi tiết hơn qua các mục dưới đây.

1.1. Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Về phạm vi điều chỉnh

Nghị định 130 chữ ký số và chứng thư số quy định rõ về việc quản lý, cung cấp và sử dụng chữ ký số, chứng thư số và các dịch vụ chứng thực chữ ký số.

Điều 2: Các đối tượng áp dụng

Hiện nay “chữ ký số” được áp dụng cho tất cả mọi cá nhân, cá nhân thuộc tổ chức và tổ chức. Mọi cá nhân, cá nhân thuộc tổ chức và tổ chức sẽ sử dụng chữ ký số với những mục đích khác nhau, giúp cho công việc diễn ra nhanh chóng và hiệu quả hơn.

Điều 3: Về giải thích từ ngữ

Trong Nghị định số 130 chữ ký số, chữ ký số được hiểu là một dạng chữ ký điện tử. Nó được tạo ra bằng sự biến đổi thông điệp các dữ liệu sử dụng trong hệ thống mật mã không đối xứng. Chính vì vậy, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký sẽ được xác định một cách chính xác. 

Quy trình biến đổi thông điệp đó được tạo ra bằng đúng “khóa bí mật” tương ứng với “khóa công khai” trong cùng một cặp khóa với nhau. Nội dung vẫn sẽ được giữ nguyên khi thực hiện việc biến đổi đó.

Điều 4: Dịch vụ chứng thực “chữ ký số”

Nghị định 130 chữ ký số quy định dịch vụ chứng thực “chữ ký số” là một loại hình dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử. Do một tổ chức đã cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho thuê bao để xác thực việc thuê bao đó là người đã ký số trên dữ liệu. 

nghị định 130 về chữ ký số
Dịch vụ chứng thực chữ ký số

Dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm: Việc tạo cặp khóa hoặc hỗ trợ việc tạo cặp “khóa công khai” và “khóa bí mật” cho thuê bao sử dụng; Cấp, gia hạn, tạm dừng, thu hồi hoặc phục hồi chứng thư số của thuê bao sử dụng. Duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số; Ngoài ra, nó còn cung cấp các thông tin cần thiết để giúp chứng thực chữ ký số của thuê bao đã ký số trên thông điệp dữ liệu.

1.2. Chương 2: CHỮ KÝ SỐ VÀ CHỨNG THƯ SỐ

Căn cứ theo Điều 5, Nghị định 130 chữ ký số quy định “Chứng thư số” do đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức chuyên dùng chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng,… phải bao gồm các nội dung

  • Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
  • Tên của thuê bao; Số hiệu chứng thư số
  • Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số
  • Khóa công khai của thuê bao (Public key)
  • Chữ ký số; Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số
  • Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số,…

1.3. Chương 3: DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG

Nghị định 130 chữ ký số có nêu rõ nội dung cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng. Điều kiện hoạt động phải có giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp. Có “chứng thư số” do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp phép. Thời hạn giấy phép là 10 năm và cung cấp đầy đủ hồ sơ theo quy định của nhà cung cấp.

Nghị định cũng nêu rõ các hoạt động cung cấp dịch vụ của các đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tại Điều 23 – Điều 31.

Điều 32 -33, Nghị định 130 chữ ký số nêu rõ nghĩa vụ của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

1.4. Chương 4: DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC

Mục 1, Nghị định 130 chữ ký số quy định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan/tổ chức tại Điều 36 đến Điều 39.

nghị định 130 về chữ ký số
Dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan/tổ chức
  • Điều 36: Điều kiện hoạt động và đăng ký hoạt động
  • Điều 37. Hồ sơ đăng ký hoạt động
  • Điều 38. Quy trình, thủ tục cấp, tạm đình chỉ, thu hồi, thay đổi nội dung và cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
  • Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng

Mục 2, Nghị định 130 chữ ký số nêu rõ quy định về giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng của cơ quan/tổ chức.

  • Điều 40. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
  • Điều 41. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
  • Điều 42. Quy trình, thủ tục cấp, tạm đình chỉ, thu hồi, thay đổi nội dung và cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng

1.5. Chương 5: CHỨNG THƯ SỐ, CHỮ KÝ SỐ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Điều kiện sử dụng chứng thư số nước ngoài được quy định tại Điều 43, Nghị định 130 chữ ký số:

Chứng thư số còn hiệu lực sử dụng. Được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam hoặc chấp nhận trong giao dịch quốc tế. Trường hợp sử dụng chứng thư số nước ngoài cho máy chủ và phần mềm không cần giấy phép.

Điều 44, quy định rõ đối tượng sử dụng chứng thư số nước ngoài gồm:

  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
  • Tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu giao dịch điện tử với đối tác nước ngoài mà chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số trong nước chưa được công nhận tại nước đó.

Phạm vi hoạt động và thời hạn giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam gồm:

  • Phạm vi hoạt động là các giao dịch điện tử của đối tượng sử dụng chứng thư số nước ngoài quy định tại Điều 44 Nghị định này.
  • Thời hạn giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam là 05 năm nhưng không quá thời gian hiệu lực của chứng thư số.

Ngoài ra, Nghị định 130 chữ ký số cũng đưa ra một số quy định về chứng thư số, chữ ký số nước ngoài tại việt Nam tại các Điều sau:

  • Điều 46. Điều kiện cấp giấy phép sử dụng
  • Điều 47. Hồ sơ cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
  • Điều 48. Thẩm tra hồ sơ và cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
  • Điều 49. Thay đổi, cấp lại giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
  • Điều 50. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam
  • Điều 51. Chứng thư số nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế

1.6. Chương 6: TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ QUỐC GIA

Nghị định 130 chữ ký số nêu rõ các quy định liên quan đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia tại các Điều:

  • Điều 52. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia
  • Điều 53. Hoạt động cung cấp dịch vụ của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia
  • Điều 54. Quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia
Chương 6: TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ QUỐC GIA
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia

1.7. Chương 7: DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG CHÍNH PHỦ

Chương 7 tại Nghị định 130 chữ ký số có nêu rõ các vấn đề về: Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ. Dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ. Sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ,…

Mục này cũng làm rõ về thời hạn có hiệu lực của chứng thư số, cụ thể:

  • Chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ thời hạn có hiệu lực là 20 năm.
  • Chứng thư số của thuê bao cấp mới thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm.
  • Đối với chứng thư số gia hạn, thời hạn có hiệu lực được gia hạn tối đa là 03 năm.

1.8. Chương 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA THUÊ BAO, NGƯỜI KÝ, NGƯỜI NHẬN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG, CUNG CẤP GIẢI PHÁP CHỮ KÝ SỐ

Nghị định 130 chữ ký số quy định các quyền và nghĩa vụ của thuê bao, người ký, người nhận, tổ chức, cá nhân phát triển ứng dụng, cung cấp giải pháp chữ ký số tại các Điều sau:

  • Điều 75. Quyền và nghĩa vụ của thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
  • Điều 76. Quyền và nghĩa vụ của thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức
  • Điều 77: Quyền và nghĩa vụ của thuê bao sử dụng chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam
  • Điều 78. Nghĩa vụ của người ký trước khi thực hiện ký số
  • Điều 79. Nghĩa vụ kiểm tra hiệu lực chứng thư số, chữ ký số khi nhận thông điệp dữ liệu được ký số
  • Điều 80. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phát triển ứng dụng sử dụng chữ ký số
  • Điều 81. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân cung cấp giải pháp chữ ký số

1.9. Chương 9: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều khoản thi hành được quy định tại các Điều 82, 83, 84 tại Nghị định 130 chữ ký số.

Đối với các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đang hoạt động hợp pháp. Trong vòng 02 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, phải đáp ứng các điều kiện cung cấp dịch vụ theo quy định tại Nghị định này.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Xem thêm: Chữ ký số doanh nghiệp là gì? Chữ ký số DÙNG ĐỂ làm gì? [TÌM HIỂU NGAY]

2. Quy định mới cần lưu ý trong nghị định 130 chữ ký số

Tại Nghị định 130/2018/NĐ-CP, có những quy định mới nhất về chữ ký số như đối tượng sử dụng, các thông tin cần có trong chữ ký số,… Để biết chi tiết hơn hãy theo dõi 05 quy định mới nhất về Nghị định 130 chữ ký số dưới đây nhé!

nghị định 130/2018/NĐ-CP về chữ ký số
Quy định mới cần lưu ý trong nghị định 130 chữ ký số

2.1. Đối tượng cần dùng chữ ký số

Đối tượng sử dụng chữ ký số là các cá nhân, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp dùng cho mục đích kinh doanh, hợp ký hay giao dịch điện tử.

2.2. Giá trị pháp lý chữ ký số

Nghị định 130 chữ ký số quy định các văn bản hợp pháp như hợp đồng kinh doanh, bán hàng hóa dịch vụ, giao dịch điện tử,…được coi là có giá trị pháp lý khi được ký bằng chữ ký số đảm bảo an toàn theo quy định.

Chữ ký số và chứng thư số được cấp từ các nhà cung cấp nước ngoài nhưng đã được cấp phép tại Việt Nam và đảm bảo quy định về an toàn bảo mật thì có giá trị pháp lý và hiệu lực chứng thực tương đương với chữ ký số và chứng thư số do đơn vị tại Việt Nam cung cấp.

2.3. Tiêu chuẩn đảm bảo an toàn chữ ký số

Căn cứ vào Điều 9, Nghị định 130 chữ ký số về tiêu chuẩn đảm bảo an toàn của chữ ký số như sau:

  • Thời gian tạo chữ ký số phải có hiệu lực và được kiểm tra bằng khóa công khai được ghi trên chứng thư số.
  • Chữ ký số được tạo từ khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số do một trong các tổ chức sau đây cung cấp: Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia; Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ; Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng; Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng – được quy định tại Điều 40 của Nghị định này.

Lưu ý: Khóa bí mật chữ ký số chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký vào thời điểm ký

Xem ngay: Quy định về chữ ký số theo luật 2023 [CẬP NHẬT MỚI NHẤT]

2.4. Quy định về thông tin trong chứng thư số

Các nội dung bắt buộc cần có trong chứng thư số bao gồm: 

  • Tên của tổ chức, nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
  • Tên thuê bao; Số hiệu chứng thư số
  • Thời hạn hiệu lực chứng thư số; Mã khóa công khai (key public) của thuê bao
  • Chữ ký số của nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
  • Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
  • Thuật toán mật mã; các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin & Truyền thông.

2.5. Thời gian gia hạn chứng thư số

Tại điều 26 của Nghị định 130 chữ ký số quy định về thời gian gia hạn chữ ký số cho thuê bao cụ thể như sau:

  • Trước khi hết hạn chứng thư số ít nhất 30 ngày, người dùng có quyền yêu cầu gia hạn chứng thư số để tiếp tục sử dụng.
  • Sau khi nhận yêu cầu gia hạn chứng thư số từ người dùng, nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số doanh nghiệp hoặc cá nhân có nghĩa vụ hoàn thành thủ tục gia hạn chứng thư số trước khi kết thúc hiệu lực.

Trên đây là tổng quan về các Điều khoản được quy định tại Nghị định 130 chữ ký số tại Việt Nam. CoDX hy vọng bài viết sẽ cung cấp những thông tin cần thiết về chữ ký số cho các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp. Xem thêm nhiều tin quản trị khác tại CoDX Business Wiki.