[TẢI NGAY] Mẫu hợp đồng thuê văn phòng Công ty MỚI NHẤT 2023

Với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, số lượng doanh nghiệp được thành lập ngày càng tăng. Không phải doanh nghiệp nào cũng có đủ vốn để xây dựng cơ sở vật chất. Vậy nên xu hướng thường muốn thuê nhà làm văn phòng nhưng đa số các doanh nghiệp vẫn còn mơ hồ với loại hình hợp đồng mượn nhà làm văn phòng. Trong bài viết dưới đây, CoDX sẽ cung cấp cho các bạn mẫu hợp đồng thuê văn phòng mới nhất 2023. Cùng tìm hiểu ngay nhé!

Bạn đang đọc bài viết trên trang Bản tin doanh nghiệp của CoDX – nền tảng chuyển đổi số doanh nghiệp toàn diện

1. Mẫu hợp đồng thuê văn phòng mới nhất năm 2023 

Mẫu hợp đồng thuê văn phòng mới nhất năm 2023 là công cụ quan trọng để đảm bảo quyền lợi của cả bên cho thuê và người thuê trong giao dịch thuê văn phòng. Hợp đồng này cung cấp một khung pháp lý chặt chẽ và chi tiết về các điều khoản và điều kiện quan trọng như giá thuê, thời hạn, điều kiện thanh toán, trách nhiệm sửa chữa và các quyền và nghĩa vụ của các bên.

Dưới đâu là một số mẫu hợp đồng cho thuê văn phòng mới nhất năm 2023:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 —-***—–

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ LÀM VĂN PHÒNG

Số: [………]/HĐTN/A-B

  • Căn cứ vào Bộ Luật Dân sự năm 2015 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; 
  • Căn cứ vào Luật Nhà ở năm 2014 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; 
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu thực tiễn của Hai Bên:

Hôm nay, ngày [Ngày]/[Tháng]/[Năm], tại số [Địa chỉ], chúng tôi gồm các Bên:

BÊN CHO THUÊ NHÀ (Gọi tắt là Bên A) 

Ông/Bà : [Họ và tên] 

Sinh ngày : [Ngày sinh] 

Hộ khẩu thường trú : [Hộ khẩu thường trú] 

CMND số : [Số CMND] 

Điện thoại : [Số điện thoại] 

Số tài khoản : [Số tài khoản] 

Ngân hàng : [Ngân hàng] 

Đồng sở hữu (Nếu có) : [Thông tin đồng sở hữu] 

BÊN THUÊ NHÀ (Gọi tắt là Bên B): 

Tên công ty : [Tên công ty] 

MST : [Mã số thuế] 

Địa chỉ :[Địa chỉ công ty] 

Điện thoại : [Số điện thoại công ty] 

Tài khoản : [Số tài khoản công ty] 

Đại diện : [Họ và tên đại diện] 

Chức vụ : [Chức vụ đại diện]

Hai bên thỏa thuận cùng nhau lập và ký hợp đồng thuê nhà này sau đây gọi chung là Hợp đồng theo các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

1.1 Đối tượng của hợp đồng này là

Căn nhà số [Số căn nhà] 

Diện tích mặt bằng căn nhà: [Diện tích mặt bằng căn nhà] 

Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng; Số tầng: [Số tầng] 

(Chi tiết tình trạng ngôi nhà được thể hiện tại phụ lục 01 kèm theo Hợp đồng này. Phụ lục 01 được lập vào ngày bàn giao nhà. Có sự xác nhận của Hai Bên).

1.2 Mục đích thuê: 

Bên B thuê căn nhà để làm văn phòng đại diện/văn phòng công ty.

ĐIỀU 2: THỜI GIAN THUÊ

2.1 Thời gian thuê: Hợp đồng thuê nhà này có hiệu lực từ ngày [Ngày bắt đầu thuê] đến ngày [Ngày kết thúc thuê] (tính từ ngày ký hợp đồng).

2.2 Bên B có quyền gia hạn hợp đồng thuê này trong vòng [Số tháng] trước khi hợp đồng hết hiệu lực. Trong trường hợp Bên B không thông báo hoặc không đạt được thỏa thuận gia hạn, hợp đồng này sẽ tự động kết thúc vào ngày cuối cùng của thời gian thuê.

ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1 Giá thuê: Bên B đồng ý trả cho Bên A một khoản tiền thuê hàng tháng là [Số tiền thuê hàng tháng] đồng (viết bằng chữ) cho việc thuê căn nhà này.

3.2 Phương thức thanh toán: Bên B cam kết thanh toán tiền thuê hàng tháng cho Bên A bằng cách chuyển khoản vào tài khoản mà Bên A cung cấp. Thời hạn thanh toán là vào ngày [Ngày thanh toán hàng tháng] hàng tháng.

3.3 Mọi khoản phí, thuế và các chi phí phát sinh khác liên quan đến việc thuê căn nhà này sẽ do Bên B chịu trách nhiệm và thanh toán đầy đủ và đúng hạn.

ĐIỀU 4: BẢO VỆ QUYỀN LỢI HAI BÊN

4.1 Bên A cam kết bàn giao căn nhà cho Bên B trong tình trạng sạch sẽ, an toàn và đúng như mô tả tại phụ lục 01.

4.2 Bên A chịu trách nhiệm sửa chữa và bảo trì các hư hỏng do lỗi kỹ thuật hoặc do tuổi tác và mục đích bình thường của căn nhà trong suốt thời gian thuê.

4.3 Bên B có trách nhiệm bảo quản và sử dụng căn nhà một cách cẩn thận và đảm bảo không gây hư hỏng hoặc tổn hại cho căn nhà. Bên B phải thông báo cho Bên A về bất kỳ hư hỏng hoặc sự cố nào xảy ra với căn nhà trong thời gian thuê.

4.4 Bên B có quyền yêu cầu Bên A sửa chữa các hư hỏng không do Bên B gây ra, sau khi thông báo cho Bên A về vấn đề đó. Bên A phải sửa chữa các hư hỏng đó trong thời gian hợp lý.

ĐIỀU 5: THÔNG TIN LIÊN LẠC

5.1 Bên A thông báo các thông tin liên lạc sau đây:

  • Địa chỉ: [Địa chỉ Bên A]
  • Điện thoại: [Số điện thoại Bên A]
  • Email: [Email Bên A]

5.2 Bên B thông báo các thông tin liên lạc sau đây:

  • Địa chỉ: [Địa chỉ Bên B]
  • Điện thoại: [Số điện thoại Bên B]
  • Email: [Email Bên B]

Hai bên cam kết cung cấp thông tin liên lạc chính xác và thông báo bất kỳ thay đổi nào về thông tin liên lạc cho bên kia trong thời gian thuê.

ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

6.1. Hợp đồng này tự động chấm dứt trong các trường hợp sau:

  • Vào ngày hết hạn hợp đồng.
  • Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng như thiên tai, bão lụt, chiến tranh, hỏa hoạn, và những tình huống tương tự.
  • Bên B không thể tiếp tục thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
  • Theo các quy định khác của pháp luật.
  • Trong các trường hợp trên, Bên A sẽ hoàn trả tiền đặt cọc cho Bên B.
  • Nếu Bên B chậm thanh toán theo quy định của Điều 4.
  • Trong trường hợp này, Bên A sẽ không hoàn trả lại tiền đặt cọc cho Bên B.

6.2. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn theo thỏa thuận của cả hai bên:

  • Hợp đồng này không thể chấm dứt trước thời hạn một cách đơn phương bởi bất kỳ bên nào. Nếu một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, phải thông báo trước cho bên kia bằng văn bản ít nhất là một số tháng cụ thể và thời hạn thuê phải đạt tối thiểu một số tháng cụ thể. Trong trường hợp này, Bên A sẽ hoàn trả lại tiền đặt cọc và tiền thuê văn phòng còn thừa của Bên B (nếu có).
  • Nếu Bên B chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định trên, Bên B sẽ mất tiền đặt cọc.
  • Nếu Bên A chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định trên, Bên A phải hoàn trả lại tiền đặt cọc và tiền thuê còn thừa của Bên B (nếu có) và bồi thường cho Bên B một số tiền tương đương với tiền đặt cọc.

ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. 

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu có vấn đề gì phát sinh thì cả hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc, thảo luận, thương lượng và xử lý trên cơ sở công bằng, tôn trọng lợi ích của các bên. Nếu các tranh chấp không thể thương lượng, các bên thống nhất lựa chọn Tòa án nhân dân có thẩm quyền của thành phố… giải quyết theo quy định của pháp luật. 

Các văn bản kèm theo Hợp đồng: [có thể liệt kê các văn bản kèm theo]. 

Hợp đồng này gồm… trang được lập thành… bản có giá trị như nhau do Bên A giữ… bản, Bên B giữ… bản, gửi Cơ quan thuế… bản làm cơ sở thực hiện.

                      BÊN THUÊ NHÀ                                                                                         BÊN CHO THUÊ NHÀ

 

hợp đồng thuê văn phòng
Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng

Tải mẫu ngay:

 

2. Hợp đồng thuê văn phòng là gì?

Hợp đồng thuê văn phòng là một loại hợp đồng mà người cho thuê (chủ sở hữu hoặc đại diện) và người thuê (bên thuê) thỏa thuận về việc cho phép bên thuê sử dụng một không gian văn phòng cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định, với mục đích thương mại hoặc công việc.

hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
Thỏa thuận pháp lý giữa bên cho thuê và bên thuê, trong đó bên thuê được quyền sử dụng căn nhà thuê để làm văn phòng kinh doanh hoặc công việc khác.

Cơ sở pháp lý cho hợp đồng thuê nhà làm văn phòng thông thường theo quy định sau đây:

  1. Luật Thương mại năm 2005: Luật này điều chỉnh các hoạt động thương mại và các quy định về hợp đồng trong lĩnh vực kinh doanh và thương mại. Nó có thể áp dụng cho các quy định chung về hợp đồng thuê văn phòng và quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng này.
  2. Bộ Luật Dân sự năm 2015: Bộ Luật này cung cấp các quy định chung về hợp đồng và quyền và nghĩa vụ của các bên trong các giao dịch dân sự. Nó có thể áp dụng cho các điều khoản và điều kiện cụ thể trong hợp đồng thuê và quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê và bên thuê.
  3. Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014: Luật này tập trung vào các hoạt động kinh doanh bất động sản, bao gồm cả việc cho thuê văn phòng. Nó cung cấp các quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thuê và các quy định về đăng ký và quản lý các hợp đồng liên quan đến bất động sản.
  4. Luật Nhà ở năm 2014: Luật này quy định về quản lý và sử dụng nhà ở, bao gồm cả việc cho thuê nhà ở. Mặc dù hợp đồng thuê  không thuộc trực tiếp vào lĩnh vực này, các quy định chung về thuê nhà ở có thể áp dụng cho một số khía cạnh của hợp đồng thuê văn phòng công ty.

Các quy định trong các luật trên có thể được áp dụng tùy theo từng trường hợp cụ thể và thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng thuê văn phòng.

3. Hợp đồng cho thuê văn phòng công ty có phải công chứng không? 

Trên thực tế, việc công chứng hợp đồng thuê văn phòng cho công ty không bắt buộc theo quy định pháp luật. Tuy nhiên, Chuyển đổi số CoDX vẫn khuyến nghị bạn nên công chứng hợp đồng trước để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình. 

hợp đồng thuê văn phòng công ty
Hợp đồng thuê văn phòng công ty không bắt buộc phải công chứng nhưng để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên CoDX khuyến nghị nên công chứng
  • Nếu đối tượng cá nhân làm mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng

Theo quy định Luật Nhà ở 2014, việc công chứng hợp đồng cho thuê không được yêu cầu đối với đối tượng cá nhân thuê nhà làm văn phòng. Trong trường hợp này, hợp đồng cho thuê văn phòng có thể được lập và ký bởi các bên liên quan mà không cần công chứng. 

  • Nếu đối tượng pháp nhân làm hợp đồng thuê văn phòng công ty

Đối với việc thuê văn phòng cho công ty, công chứng hợp đồng cũng không bắt buộc theo quy định pháp luật. Các bên có thể tự lập và ký hợp đồng mà không cần công chứng. 

Tuy nhiên, theo góc độ pháp luật là vậy nhưng trên thực tế, việc công chứng nên được thực hiện để nâng cao tính pháp lý và tính ràng buộc đối với bên cho thuê. Bởi cũng có nhiều trường hợp xảy ra tranh chấp, thay đổi hợp đồng hoặc một trong hai bên không tuân thủ các điều khoản trong hợp đồng… Vì vậy, việc đảm bảo tính nghiêm minh của pháp luật sẽ mang đến sự an tâm hơn cho khách thuê văn phòng.

4. Lưu ý quan trọng khi soạn thảo mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng 

Khi soạn thảo mẫu hợp đồng thuê nhà để làm văn phòng công ty, có một số lưu ý quan trọng cần được chú ý như sau:

  • #1 Lưu ý về đối tượng tham gia mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng 
  • #2 Lưu ý về vấn đề đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng
  • #3 Lưu ý về vấn đề đặt cọc hợp đồng mượn nhà làm văn phòng 

4.1. Lưu ý về đối tượng tham gia mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng 

hợp đồng mượn nhà làm văn phòng
Chủ thể của mẫu hợp đồng thuê văn phòng công ty phải trên 18 tuổi không bị khống chế năng lực hành vi dân sự

Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, chủ thể của hợp đồng thuê nhà ở bao gồm bên thuê và bên cho thuê.

Cá nhân với tư cách là chủ thể của mẫu hợp đồng cho thuê phải đáp ứng các điều kiện sau đây để trở thành người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ:

  • Đủ 18 tuổi trở lên, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không bị mất năng lực hành vi dân sự.
  • Người chưa thành niên dưới 15 tuổi, chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự cũng có thể tự mình giao kết, thực hiện hợp đồng khi có sự ủy quyền của người đại diện theo pháp luật.
  • Trường hợp pháp nhân, hộ gia đình, hợp tác xã giao kết hợp đồng thuê nhà thì hợp đồng thuê phải do người đại diện theo pháp luật của pháp nhân giao kết và thực hiện.

Ngoài các điều kiện chung khi tham gia hợp đồng theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, chủ thể giao kết hợp đồng thuê còn phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 119 của Bộ luật Nhà ở Năm 2014.

4.2. Lưu ý về vấn đề đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng 

Theo quy định tại điều 132 Luật Nhà ở 2014, các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được quy định như sau:

Trong thời hạn thuê nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng, bên cho thuê không được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà và thu hồi nhà ở đang cho thuê, trừ các trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều này.

hợp đồng thuê văn phòng
Lưu ý về vấn đề đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng

Bên cho thuê nhà ở có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà và thu hồi nhà ở đang cho thuê trong các trường hợp sau đây:

  • Bên cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc nhà ở xã hội cho thuê không đúng thẩm quyền, đối tượng, hoặc điều kiện theo quy định của Luật này.
  • Bên thuê không thanh toán tiền thuê nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng trong vòng từ 03 tháng trở lên mà không có lý do hợp lý.
  • Bên thuê sử dụng nhà ở không đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Bên thuê tự ý đục phá, cải tạo, phá dỡ, hoặc thay đổi căn nhà đang thuê.
  • Bên thuê chuyển nhượng, cho mượn, hoặc cho thuê lại căn nhà đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê.
  • Bên thuê vi phạm trật tự, vệ sinh môi trường, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống của người dân xung quanh, mặc dù đã bị bên cho thuê nhà ở hoặc cơ quan chức năng lập biên bản cảnh cáo ba lần nhưng vẫn không khắc phục.
  • Thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 129 của Luật này.

Bên thuê nhà ở có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở khi bên cho thuê nhà ở có một trong các hành vi sau đây:

  • Không sửa chữa căn nhà đang thuê khi có hư hỏng nghiêm trọng.
  • Tăng giá thuê nhà ở một cách không hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo trước cho bên thuê nhà ở theo thỏa thuận.
  • Hạn chế quyền sử dụng căn nhà đang thuê do lợi ích của người thứ ba.

Bên chấm dứt đơn phương hợp đồng thuê nhà ở phải thông báo cho bên kia trước ít nhất 30 ngày, trừ khi có thỏa thuận khác giữa hai bên. Nếu vi phạm quy định này và gây thiệt hại, bên vi phạm phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Do đó, trong thời hạn thuê nhà, nếu một trong hai bên vi phạm và đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê, bên còn lại có quyền đòi bên vi phạm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

4.3. Lưu ý về vấn đề đặt cọc hợp đồng mượn nhà làm văn phòng 

hợp đồng thuê văn phòng
Lưu ý về vấn đề đặt cọc hợp đồng mượn nhà làm văn phòng

Theo quy định tại khoản 1 của điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, đặt cọc trong hợp đồng được hiểu như sau:

Đặt cọc là khi bên mượn (còn được gọi là bên đặt cọc) chuyển giao cho bên cho mượn (còn được gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc tài sản có giá trị khác (gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một khoảng thời gian nhất định, nhằm đảm bảo việc ký kết và thực hiện hợp đồng.

Trong hợp đồng mượn nhà làm văn phòng và các loại hợp đồng liên quan đến tài sản, việc đặt cọc là một thỏa thuận phổ biến để cam kết việc thực hiện hợp đồng giữa các bên. Tuy nhiên, theo quy định tại điều 121 của Luật Nhà ở 2014, không có quy định cụ thể về điều khoản đặt cọc trong nội dung của hợp đồng. Do đó, việc thỏa thuận về điều khoản đặt cọc sẽ phụ thuộc vào điều kiện và nhu cầu của các bên để đảm bảo tính hợp lý và đáp ứng mục đích của hợp đồng.

Trên đây là toàn bộ thông tin về hợp đồng thuê văn phòng công ty theo pháp luật hiện hành. Hy vọng bài viết này đã mang lại cho bạn đọc một nguồn kiến thức mới và tránh các rủi ro trong ký kết thuê văn phòng đại diện. Hãy đón đọc các bài viết tiếp theo của CoDX – Dịch vụ chuyển đổi số hàng đầu Việt Nam 

THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Công ty TNHH chuyển đổi số CoDX

  • Địa chỉ văn phòng: Toà nhà QTSC R&D Labs 1, Lô 45 đường số 14, Công viên Phần mềm Quang Trung, P. Tân Chánh Hiệp, Q.12, Tp. Hồ Chí Minh
  • Số điện thoại: 0968 61 23 50
  • Hotline: 1900282581
  • Email: [email protected]
  • Website: https://www.codx.vn
  • Trang tin tức doanh nghiệp: https://businesswiki.codx.vn

Tham khảo thêm: TOP 8 Phần mềm Hợp đồng điện tử có LƯỢT DÙNG NHIỀU NHẤT 2023