Chi phí quản lý dự án là khoản quan trọng, cần đặc biệt quan tâm trong kế hoạch thực hiện dự án. Tuy nhiên, không phải nhà quản lý nào cũng nắm được thành phần và cách định mức chi phí quản lý dự án. Vậy, chi phí quản lý dự án gồm những gì? Cách định mức dự chi phí chuẩn nhất là gì? Hãy cùng tìm câu trả lời với CoDX qua bài viết dưới đây.
Bạn đang đọc bài viết trên trang kiến thức quản trị doanh nghiệp của CoDX – Nền tảng chuyển đổi số doanh nghiệp toàn diện. |
Cùng chủ đề:
- Kinh nghiệp quản trị tiến độ dự án chuyên nghiệp cho nhà quản lý
- Lập kế hoạch quản lý chi phí dự án khoa học, hiệu quả
- Phạm vi dự án là gì? Cách xác định chuẩn nhất
1. Chi phí quản lý dự án là gì?
Câu hỏi đặt ra là Chi phí quản lý dự án gồm những gì? Để trả lời câu hỏi này, trước tiên doanh nghiệp cần biết chi phí quản lý dự án là gì.
Chi phí quản lý dự án là khoản tiền chi tối đa cần có để quản lý dự án với khoảng thời gian và phạm vi công việc cụ thể.
Chi phí để quản lý dự án được xây dựng dựa trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm hoặc dự toán của ban quản lý dự án. Cơ sở và dự toán này cần phù hợp với hình thức, thời gian thực hiện và các đặc điểm của dự án.
2. Chi phí quản lý dự án bao gồm những gì?
Theo khoản 2, điều 30 Nghị định 10/2021/NĐ-CP, chi phí quản lý dự án bao gồm các nội dung:
- Lương cho cán bộ, nhân sự quản lý dự án; tiền công trả cho người lao động theo hợp đồng và các khoản phụ cấp, thưởng,… cho nhân sự trong dự án
- Chi phí đào tạo cán bộ, áp dụng thiết bị, phần mềm quản lý dự án online và công nghệ liên quan
- Phí thanh toán các dịch vụ công khi làm dự án
- Phí đầu tư vật tư, văn phòng phẩm
- Chi phí truyền thông, liên lạc
- Phí thuê, sửa chữa, mua các trang thiết bị phục vụ dự án
- Công tác phí và phí thuê địa điểm tổ chức các sự kiện liên quan
- Chi phí dự phòng lập kế hoạch quản lý rủi ro dự án khác
Các mô hình trong dự án:
|
3. Cách định mức chi phí quản lý dự án chuẩn nhất
Sau khi xác định chi phí quản lý dự án gồm những gì, doanh nghiệp cần biết cách định mức chi phí quản lý dự án. Dưới đây là công thức tính chi phí quản lý dự án:
Trong đó, các ký hiệu đại diện cho:
- Nt: Định mức chi phí quản lý dự án; đơn vị tính: %;
- Gt: Quy mô chi phí xây dựng và thiết bị cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị
- Ga: Quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cận trên quy mô chi phí cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;
- Gb: Quy mô chi phí xây dựng và thiết bị cận dưới quy mô của chi phí cần tính định mức; đơn vị: giá trị
- Na là định mức chi phí quản lý dự án tương ứng số Ga; đơn vị %;
- Nb là định mức chi phí quản lý dự án tương ứng của Gb; đơn vị: %.
Sau đây là bảng định mức chi phí để quản lý dự án theo từng loại công trình cho doanh nghiệp tham khảo:
TT |
Loại công trình |
Chi phí xây dựng và thiết bị (Không thuế GTGT) (tỷ VNĐ) |
|||||||||||
≤ 10 |
20 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
10.000 |
20.000 |
30.000 |
||
1 |
Công trình dân dụng |
3,446 |
2,923 |
2,610 |
2,017 |
1,886 |
1,514 |
1,239 |
0,958 |
0,711 |
0,510 |
0,381 |
0,305 |
2 |
Công trình công nghiệp |
3,557 |
3,018 |
2,694 |
2,082 |
1,947 |
1,564 |
1,279 |
1,103 |
0,734 |
0,527 |
0,393 |
0,314 |
3 |
Công trình giao thông |
3,024 |
2,566 |
2,292 |
1,771 |
1,655 |
1,329 |
1,088 |
0,937 |
0,624 |
0,448 |
0,335 |
0,268 |
4 |
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
3,263 |
2,769 |
2,473 |
1,910 |
1,786 |
1,434 |
1,174 |
1,012 |
0,674 |
0,484 |
0,361 |
0,289 |
5 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
2,901 |
2,461 |
2,198 |
1,593 |
1,560 |
1,275 |
1,071 |
0,899 |
0,599 |
0,429 |
0,321 |
0,257 |
3.1 Chi phí quản lý dự án dưới 20 tỷ
Chi phí quản lý dự án gồm những gì cho dự án dưới 20 tỷ đồng? Một số định mức chi phí quản lý dự án cụ thể:
- Công trình dân dụng: 2,784%
- Công trình công nghiệp: định mức là 2,930%
- Công trình giao thông: 2,491%
- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: 2,637%
- Công trình hạ tầng kỹ thuật: Định mức của chi phí quản lý 2,344%
3.2 Chi phí quản lý dự án từ dưới 50 tỷ
Chi phí quản lý dự án dưới 50 tỷ đồng có các phần trăm định mức ứng với từng tính chất dự án cụ thể như sau:
- 2,486% cho các công trình dân dụng
- 2,616% với công trình công nghiệp
- 2,355% cho công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
- 2,225% cho những công trình giao thông
- 2,093% với công trình hạ tầng kỹ thuật
3.3 Định mức chi phí cho dự án từ dưới 100 tỷ
Định mức chi phí cho dự án từ dưới 100 tỷ chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng:
- Công trình dân dụng là 1,921%
- Công trình công nghiệp là 2,021%
- Công trình giao thông là 1,719%
- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn cho dự án dưới 100 tỷ 1,819%
- Công trình là những công trình hạ tầng kỹ thuật: 1,517%
3.4 Chi phí dự án dưới 200 tỷ
Chi phí quản lý dự án gồm những gì cho dự án dưới 200 tỷ gồm các định mức của từng loại công trình cụ thể:
- Định mức chi phí quản lý dự án của công trình dân dụng là 2,784%
- Định mức là 2,491% cho công trình giao thông
- Định mức cho công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn là 2,637%
- Định mức chi phí là 2,344% cho công trình hạ tầng kỹ thuật
3.5 Định mức chi phí cho dự án dưới 500 tỷ
Chi phí quản lý dự án dưới 500 tỷ với các loại định mức chưa gồm thuế VAT cụ thể:
- 1,442% của công trình dân dụng
- 1,518% cho các công trình công nghiệp
- 1,290% đối với công trình về giao thông
- 1,366% dành cho công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
- 1,214% đối với những công trình hạ tầng kỹ thuật
3.6 Chi phí định mức dự án dưới 1000 tỷ
Định mức quản lý dự án cho dự án dưới 1000 tỷ có thể là:
- Công trình dân dụng có định mức là 1,180%
- Công trình công nghiệp: 1,242%
- Công trình giao thông: định mức là 1,056%
- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn – định mức cho chi phí quản lý là 1,118%
- Công trình hạ tầng kỹ thuật:1,020%
3.7 Dự án dưới 2000 tỷ
Với dự án dưới 2000 tỷ, các định mức cho từng loại công trình có thể là:
- Định mức 0,912% cho công trình dân dụng.
- Định mức chi phí quản lý dự án là 1,071% của công trình công nghiệp
- Định mức 0,910% cho công trình giao thông
- Định mức 0,964% với công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Định mức chi phí quản lý là 0,856% đối với công trình hạ tầng kỹ thuật
3.8 Dự án dưới 5000 tỷ
Chi phí quản lý dự án gồm những gì đối với dự án dưới 5000 tỷ? Định mức chi phí quản lý dự án cụ thể có thể là:
- Dự án công trình dân dụng: 0.677%
- Công trình công nghiệp: 0,713%
- Công trình giao thông là 0,606%
- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: 0,642%
- Công trình hạ tầng kỹ thuật là 0,570%
3.9 Dự án dưới 10.000 tỷ
Chi phí quản lý dự án cho dự án dưới 10000 tỷ có những định mức như sau:
- 0,486% cho các công trình dân dụng
- 0,512% với công trình công nghiệp
- 0,435% khi là công trình giao thông
- 0,461% cho các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
- 0,409% là tỷ lệ của công trình hạ tầng kỹ thuật.
Các mô hình dự án khác:
- Tìm hiểu về Project milestones
- Ứng dụng sơ đồ PERT trong quản trị dự án
- Phương pháp Agile trong dự án
4. Hướng dẫn cách áp dụng định mức chi phí dự án từng trường hợp cụ thể
Để áp dụng định mức chi phí dự án, doanh nghiệp cần chú ý một số điều sau:
- Định mức chi phí quản lý cần được xác định tỷ lệ phần trăm, nhân với chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng)
- Chi phí quản lý trong dự toán được xác định theo định mức tỷ lệ %, nhân với chi phí xây dựng và thiết bị trong dự toán xây dựng hoặc tổng dự toán công trình
- Chi phí quản lý dự án của các dự án xây dựng trên biển, đảo; dọc theo biên giới trên đất liền, tại xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ xác định theo định mức ban hành tại bảng trên với mức hệ số k = 1,35.
- Chi phí của dự án trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên hoặc dự án gồm các công trình được xây dựng trên địa bàn khác nhau thì xác định theo định mức ban hành tại bảng và điều chỉnh với hệ số k = 1,1.
- Dự án được quản lý theo hình thức chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân của mình và bộ máy chuyên môn có đủ điều kiện năng lực để trực tiếp quản lý dự án, chi phí dự án xác định theo định mức chi phí quản lý dự án tại bảng và điều chỉnh với hệ số 0,8.
- Chi phí thiết bị chiếm ≥ 50% tổng chi phí xây dựng và thiết bị trong tổng mức đầu tư, thì điều chỉnh định mức với hệ số 0,8.
- Dự án được quản lý theo các thành phần, trong đó mỗi thành phần có thể vận hành, sử dụng độc lập hoặc được phân kỳ đầu tư thì chi phí quản lý dự án xác định riêng theo quy mô của từng dự án thành phần.
Trên đây là những thông tin chi tiết về chi phí quản lý dự án và trả lời cho câu hỏi chi phí quản lý dự án gồm những gì. CoDX hy vọng qua bài viết này doanh nghiệp có thể xác định định mức chi phí quản lý dự án một cách dễ dàng và hiệu quả.
>> Xem giải pháp:
- 10 Phần mềm quản lý xây dựng công trình chất lượng trên thi trường
- Hướng dẫn cách lập kế hoạch dự án chi tiết kèm mẫu triển khai
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Công ty TNHH Hợp Tác Chuyển đổi số CoDX
- Hotline: 1900 25 25 81 – Số điện thoại: 0968 61 23 50
- Email: [email protected] | Website: https://www.codx.vn
- Trang Tin tức – Kiến thức Quản trị: https://businesswiki.codx.vn
- Địa chỉ văn phòng: Toà nhà QTSC R&D Labs 1, Lô 45 đường số 14, Công viên Phần mềm Quang Trung, P. Tân Chánh Hiệp, Q.12, Tp. Hồ Chí Minh