Quy định nghỉ phép năm chuẩn cho người lao động – Cách tính chi tiết

Ngày nghỉ phép năm được quy định cụ thể tại Bộ Luật Lao động năm 2019, là chế độ dành riêng cho người lao động. Thông qua quy định này, người sử dụng lao động xây dựng chính sách nghỉ phép phù hợp, tạo điều kiện đảm bảo tốt nhất các quyền lợi cho người lao động. Cùng CoDX tìm hiểu về quy định nghỉ phép năm chuẩn nhất cho người lao động trong bài viết dưới đây nhé!

Bạn đang đọc bài viết trên trang tin quản trị của CoDX – Nền tảng chuyển đổi số doanh nghiệp toàn diện

Cùng chủ đề:

1. Tổng hợp quy định nghỉ phép năm doanh nghiệp cần biết

Trên thực tế, chế độ nghỉ phép năm hay còn được gọi là số ngày nghỉ hằng năm là quyền lợi cơ bản mà người lao động sẽ nhận được khi làm việc cho công ty, tổ chức hay doanh nghiệp nào đó. 

quy định nghỉ phép năm
Quy định nghỉ phép năm được nhiều doanh nghiệp và người lao động quan tâm

1.1 Quy định số ngày nghỉ phép năm

Quy định nghỉ phép năm tại điều số 113 Bộ luật Lao động năm 2019, số ngày nghỉ phép được áp dụng như sau:

  • Người lao động làm việc đủ 12 tháng tại đơn vị sử dụng lao động: Sẽ được nghỉ phép 12, 14 hoặc 16 ngày tùy theo tính chất, môi trường làm việc hay quy định của đơn vị sử dụng lao động. 
  • Người sử dụng lao động làm việc chưa đủ 12 tháng tại đơn vị lao động: Được nghỉ phép năm dựa theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc. 
  • Người lao động bị thôi việc, mất việc nhưng chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ phép: Được đơn vị sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ. 
  • Đơn vị, doanh nghiệp sử dụng lao động có trách nhiệm thực thi lịch nghỉ phép hằng năm sau khi thông qua sự đồng thuận của người lao động. Bên cạnh đó, thông báo đến người lao động để họ nắm thông tin. 
  • Người lao động được quyền tạm ứng lương khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ hạn trả lương. 

1.2 Quy định gộp số ngày nghỉ phép mỗi năm

Theo khoản 4, điều 113 của Bộ luật lao động năm 2019 thì người sử dụng lao động sau khi tham khảo ý kiến của người lao động sẽ đưa ra số ngày nghỉ hằng năm chi tiết. Đồng thời, thông báo để người lao động được biết về thông tin này. Cụ thể:

  • Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để được nghỉ hằng năm nhiều lần hoặc gộp số ngày nghỉ. 
  • Thời gian nghỉ được quy định tối đa 3 năm một lần. 
quy định nghỉ phép năm
Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận về gộp số ngày nghỉ phép mỗi năm

1.3 Thời gian làm việc để được tính phép năm

  • Thời gian học nghề theo quy định điều 61 Bộ luật Lao động năm 2019, nếu sau khi hết thời gian học nghề và người lao động làm việc cho người sử dụng lao động. 
  • Thời gian thử việc nếu như người lao động tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động sau khi hết thời gian thử việc. 
  • Thời gian nghỉ việc riêng và được hưởng lương theo khoản 1 điều 115 của Bộ luật lao động năm 2019. 
  • Thời gian nghỉ việc không có lương nếu người được sử dụng lao động đồng ý nhưng không được cộng dồn quá 1 tháng trong một năm. 
  • Thời gian nghỉ việc do tai nạn giao thông, bệnh nghề nghiệp nhưng không được cộng dồn quá 6 tháng. 
  • Thời gian ốm đau những không được cộng dồn quá 2 tháng trong một năm. 
  • Thời gian được hưởng chế độ thai sản theo quy định chung của Pháp luật về bảo hiểm xã hội. 
  • Thời gian thực hiện những nhiệm vụ của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà được tính thời gian làm việc theo quy định trước ngày 01/01/2021 của Pháp Luật. 
  • Thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc nhưng sau đó nhận kết luật là không vi phạm hoặc không bị xử lý kỷ luật lao động. 

1.4 Quy định khi nhân viên không dùng nghỉ phép năm

Quy định về nghỉ phép năm khi nhân viên chưa dùng ngày nghỉ phép năm như sau:

  • Trong trường hợp bị mất việc, thôi việc nhưng chưa nghỉ hết số phép năm thì thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ. 
  • Tiền lương làm căn cứ trả cho người lao động khi chưa nghỉ hết số ngày phép năm được quy định tại khoản 3 điều 113 của Bộ luật Lao động chính là tiền lương theo hợp đồng lao động của tháng trước liền kề tháng mà người lao động bị mất hay thôi việc làm. 

2. Các tính nghỉ phép năm dựa trên quy định pháp luật

Ngoài quy định nghỉ phép năm, cách tính ngày phép cũng được nhiều người quan tâm. Dưới đây là những cách tính thường gặp nhất:

  • Cách tính số ngày nghỉ hằng năm. 
  • Cách tính nghỉ phép năm theo thâm niên. 
  • Cách tính ngày nghỉ phép năm trong các trường hợp đặc biệt.
quy định ngày nghỉ phép năm
Có các quy định về cách tính ngày nghỉ hằng năm thông thường, tính theo thâm niên và trường hợp đặc biệt

2.1 Cách tính số ngày nghỉ hằng năm

Để tìm hiểu về quy định ngày nghỉ phép năm cũng như cách tính cụ thể, bạn cần dựa trên thời gian người lao động làm việc tại các công ty, tổ chức hay doanh nghiệp. Theo đó, người lao động làm việc 12 tháng (đủ năm) tại đơn vị sử dụng lao động sẽ được nghỉ hằng năm và hưởng nguyên lương trên theo hợp đồng, cụ thể:

  • Người lao động được nghỉ 12 ngày làm việc (Khi làm việc trong điều kiện bình thường).
  • Người lao động được nghỉ 14 ngày (Đối với người lao động chưa thành niên, người lao động là người khuyết tật, người làm nghề hay người làm công việc nặng nhọc nguy hiểm). 
  • Người lao động được nghỉ 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, các công việc có tính chất đặc biệt, nguy hiểm. 

2.2 Cách tính nghỉ phép năm theo thâm niên

Quy định tính phép năm theo thâm niên sẽ dựa vào điều 114 của Bộ Luật Lao động năm 2019 như sau: “Cứ đủ 5 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ phép hằng năm của người lao động được tăng thêm, tương ứng với một ngày”. Thời điểm tính thâm niên sẽ căn cứ vào ngày mà người lao động ký hợp đồng. 

2.3 Cách tính ngày nghỉ phép năm trong các trường hợp đặc biệt

Quy định nghỉ phép năm, cách tính cụ thể trong một số trường hợp đặc biệt cũng được nhiều doanh nghiệp và người lao động quan tâm. Số ngày nghỉ phép hằng năm của người lao động chưa làm đủ 12 tháng sẽ được tính bằng cách đơn giản: lấy tổng số ngày nghỉ hằng năm cộng với số ngày nghỉ được tăng thêm theo thâm niên (nếu có), chia cho 12 tháng và nhân với số tháng làm việc thực tế của người lao động đó. 

Quản lý ngày nghỉ phép của nhân viên dễ dàng với PHẦN MỀM CHẤM CÔNG miễn phí dùng thử

3. Quyền lợi của người lao động khi nghỉ phép năm?

Thực hiện chế độ nghỉ phép năm theo điều 113 của Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động sẽ nhận được những quyền lợi như sau:

  • Hưởng nguyên lương theo các điều khoản của hợp đồng lao động. 
  • Khi nghỉ hằng năm và vẫn chưa đến kỳ hạn trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương, khoản tiền ứng này ít nhất bằng tiền lương của những ngày nghỉ. 
  • Người lao động di chuyển bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy trên 2 ngày (Tính cả đi và về), từ ngày thứ 3 trở đi sẽ được tính thêm thời gian đi đường ngoài số ngày nghỉ phép năm. (Chỉ áp dụng 1 lần nghỉ / năm). 
chế độ nghỉ phép năm
Đối với quy định nghỉ phép năm, người lao động được nhận nhiều quyền lợi khác nhau

4. Một số câu hỏi khác về chế độ nghỉ phép năm

Bên cạnh các quyền lợi của người lao động khi nghỉ phép năm, cách tính số ngày nghỉ phép, dưới đây là tổng hợp một số câu hỏi được nhiều người lao động quan tâm. Theo dõi phần giải đáp chi tiết kế tiếp nhé!

4.1 Nghỉ phép năm là gì?

Nghỉ phép năm là những ngày mà người lao động không phải đi làm, được tự do nghỉ ngơi sau thời gian làm việc tại các đơn vị công ty hay doanh nghiệp. Nhìn chung, mục đích của ngày nghỉ phép năm là đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi tối thiểu của người lao động. 

Tại nước ta, theo quy định của Luật lao động năm 2019, số ngày nghỉ phép là ngày mà người lao động không cần thực hiện các nghĩa vụ lao động theo hợp đồng và Bộ luật lao động. Trên thực tế, sẽ có nhiều ngày nghỉ phép khác nhau, bao gồm ngày nghỉ có lương và ngày nghỉ không lương. 

4.2 Doanh nghiệp không thực hiện đúng quy định nghỉ phép năm có bị phạt không?

Chế độ nghỉ phép năm là quyền lợi của người lao động. Người sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện những quy định về nghỉ phép năm tại Bộ Luật lao động, cho người lao động được nghỉ theo đúng quy định. 

Đối với những doanh nghiệp không thực hiện đúng quy định nghỉ phép năm, người sử dụng lao động sẽ bị xử phạt hành chính từ 10 đến 20 triệu đồng. Trong trường hợp, người sử dụng lao động là các tổ chức, mức phạt sẽ cao gấp đôi từ 20 đến 40 triệu đồng. Quy định này được nêu rõ tại khoản 1 điều 6 nghị định 12/2022/NĐ-CP.

quy định tính phép năm
Người sử dụng lao động có thể bị phạt nếu không thực hiện đúng quy định ngày nghỉ phép năm cho người lao động

4.3 Người lao động xin nghỉ phép phải báo trước bao nhiêu ngày?

Trên thực tế, tại Luật lao động năm 2019 không có quy định người lao động phải báo trước bao nhiêu ngày khi nghỉ phép. Người lao động sẽ có lịch nghỉ hằng năm cụ thể do người sử dụng lao động quyết định. Vì vậy, đến lịch đó sẽ được nghỉ mà không cần phải báo trước. Trong trường hợp người lao động muốn nghỉ dài hơn có thể thỏa thuận với bên sử dụng lao động. 

Trên đây là thông tin về quy định nghỉ phép năm chuẩn dành cho người lao động. Hiện nay, CoDX đồng hành cùng nhiều doanh nghiệp, mang đến ứng dụng chấm công quản lý ngày nghỉ phép năm hiệu quả cho nhân viên. Từ đó, giúp người lao động và doanh nghiệp dễ dàng theo dõi chế độ nghỉ phép. 

THÔNG TIN LIÊN HỆ: