Quy định sử dụng chữ ký số trong Doanh nghiệp [MỚI NHẤT 2023]

Luật ban hành nhiều điều mà người dùng cần biết về sử dụng chữ ký số. Bất kể là cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp khi sử dụng chữ ký đó để giao dịch cần tuân thủ các quy định có liên quan. Có như vậy, các giao dịch điện tử mới đảm bảo hiệu quả, được pháp luật thừa nhận và hạn chế phát sinh không cần thiết. Và một trong số đó chính là Quy định sử dụng chữ ký số trong Doanh nghiệp. Hãy cùng CoDX tìm hiểu ngay những thông tin hữu ích về quy định này ngay dưới bài viết sau! 

Bạn đang đọc bài viết trên trang Quản trị doanh nghiệp của CoDX – nền tảng chuyển đổi số doanh nghiệp toàn diện

1. Quy định sử dụng chữ ký số trong doanh nghiệp đối với người ký 

Theo Điều 78, Nghị định số 130/2018/NĐ-CP, nghĩa vụ của người ký trước khi thực hiện hành động ký số là phải thực hiện quy trình kiểm tra trạng thái của chứng thư số như sau:

  • Truy vấn trạng thái chứng thư số của mình trên hệ thống kỹ thuật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đã cấp chứng thư số;
  • Trường hợp chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp thì phải kiểm tra trạng thái của chứng thư số trên hệ thống kỹ thuật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia;
  • Nếu kết quả kiểm tra của 2 trường hợp trên đồng thời hợp lệ thì người ký có thể thực hiện ký số. Ngược lại, nếu một trong hai trường hợp trên không hợp lệ thì người ký không được thực hiện quy trình ký chữ ký số;
Quy định sử dụng chữ ký số trong doanh nghiệp
Quy định sử dụng chữ ký số trong doanh nghiệp đối với người ký 

2. Quy định sử dụng chữ ký số trong doanh nghiệp đối với người nhận

Căn cứ Điều 79 Nghị định 130 – Chính phủ ban hành Luật về quy định sử dụng chữ ký số trong doanh nghiệp, nghĩa vụ kiểm tra tính hợp lệ của chứng thư số, chữ ký số khi nhận thông điệp dữ liệu ký số được xác lập như sau:

  • Người nhận phải kiểm tra các thông tin sau trước khi chấp nhận chữ ký số của người ký:

– Trạng thái chứng thư số, phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm và các thông tin trên chứng thư số của người ký;

– Chữ ký số phải được tạo bởi khóa riêng tương ứng với khóa chung trên chứng thư số của người ký;

  • Quy trình xác minh của người nhận cần thực hiện như sau:

– Kiểm tra trạng thái chứng thư số, phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm và các thông tin của chứng thư số tại thời điểm ký số trên hệ thống kỹ thuật của công ty dịch vụ chứng nhận (theo quy định tại Điều 5 Nghị định 130);

– Trường hợp người ký sử dụng chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp phải truy vấn trạng thái của chứng thư số trên hệ thống kỹ thuật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.

– Nếu kết quả kiểm tra của hai trường hợp trên đồng thời hợp lệ thì chữ ký trên thông điệp dữ liệu là hợp lệ;

  • Trường hợp người nhận dữ liệu được ký số phải chịu trách nhiệm pháp lý:

– Người nhận không tuân thủ các quy định của điều này;

– Người nhận biết hoặc được thông báo rằng chứng chỉ số và khóa riêng của người ký đã mất uy tín;

Quy định sử dụng chữ ký số trong doanh nghiệp
Quy định sử dụng chữ ký số trong doanh nghiệp đối với người nhận

3. Hành vi bị nghiêm cấm khi sử dụng chữ ký số trong doanh nghiệp 

Các quy định sử dụng chữ ký số trong doanh nghiệp tại Nghị định 130 theo Luật hiện hành cũng cung cấp thông tin về các hành vi bị Pháp Luật nghiêm cấm khi sử dụng đó là:

  • Thứ nhất: Hành vi cản trở cá nhân, tổ chức hoặc cơ quan, doanh nghiệp sử dụng chữ ký số để giao dịch điện tử.
  • Thứ 2: Trong quá trình sử dụng chữ ký số không được phép sử dụng bất kỳ phần mềm, chương trình nào khác để thay đổi dữ liệu giao dịch hoặc làm hư hỏng thiết bị lưu khóa.
  • Thứ 3: Việc làm sai lệch, thay đổi hoặc ngăn chặn việc gửi hoặc nhận các tài liệu điện tử được ký số là bất hợp pháp.
  • Thứ 4: Hành vi sản xuất hoặc phổ biến chương trình, phần mềm có khả năng gây rối loạn hệ thống quản lý giao dịch điện tử.
  • Thứ 5: Hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp gây thiệt hại cho hệ thống cung cấp chữ ký số của dịch vụ chứng thực chữ ký số.
  • Thứ 6: Hành vi cung cấp chữ ký số giả hoặc giả mạo chữ ký số, chứng thư số cho cá nhân, đơn vị.
  • Thứ 7: Lừa đảo, trộm cắp, giả mạo chữ ký số để trục lợi.
  • Thứ 8: Sử dụng chữ ký số để phát tán tài liệu, thông tin… gây nguy hại cho đất nước, ảnh hưởng đến an ninh trật tự xã hội hoặc các hành vi trái đạo đức khác…

Các cá nhân, doanh nghiệp cố tình vi phạm các quy định về sử dụng chữ ký số sẽ bị xử lý theo pháp luật.

Hành vi bị nghiêm cấm khi sử dụng chữ ký số
Hành vi bị nghiêm cấm khi sử dụng chữ ký số trong doanh nghiệp 

Bài viết trên đây là tất cả những gì bạn cần biết về quy định sử dụng chữ ký số trong doanh nghiệp. Ngoài ra, nếu bạn cần tư vấn về phần mềm ký số, hãy liên hệ với Công ty chuyển đổi số CoDX ngay hôm nay.

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Công ty TNHH chuyển đổi số CoDX

  • Địa chỉ văn phòng: Toà nhà QTSC R&D Labs 1, Lô 45 đường số 14, Công viên Phần mềm Quang Trung, P. Tân Chánh Hiệp, Q.12, Tp. Hồ Chí Minh
  • Số điện thoại: 0968 61 23 50
  • Hotline: 1900282581
  • Email: [email protected]
  • Website: https://www.codx.vn
  • Trang tin tức doanh nghiệp: https://businesswiki.codx.vn