Năng lực chuyên môn là một trong những yếu tố then chốt quyết định hiệu quả làm việc của nhân viên cũng như khả năng phát triển bền vững của doanh nghiệp. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, những tổ chức có đội ngũ nhân sự sở hữu năng lực chuyên môn cao thường đạt được năng suất làm việc tốt hơn, chất lượng sản phẩm dịch vụ được cải thiện, đồng thời khả năng thích ứng với thay đổi cũng vượt trội hơn.
Tuy nhiên, thực tế nhiều doanh nghiệp vẫn gặp khó khăn trong việc phát triển năng lực chuyên môn cho đội ngũ. Nhân viên chưa được đào tạo đúng hướng, thiếu kỹ năng thực hành cần thiết hoặc không cập nhật kiến thức mới dẫn đến hiệu quả công việc thấp, tốn kém chi phí đào tạo lại và ảnh hưởng đến chất lượng vận hành doanh nghiệp.
Bài viết này CoDX sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện về năng lực chuyên môn trong doanh nghiệp. Qua đó, doanh nghiệp có thể xây dựng chiến lược phát triển nhân sự hiệu quả, nâng cao hiệu suất làm việc duy trì lợi thế cạnh tranh.
| Bạn đang đọc bài viết trên trang kiến thức Quản trị doanh nghiệp của CoDX – nền tảng chuyển đổi số doanh nghiệp toàn diện. |
>> Cùng chủ đề:
- Top 10 Phần mềm đánh giá nhân viên chuẩn nhất
- 10 Năng lực lãnh đạo quản lý cốt lõi doanh nghiệp cần biết
- Tư vẫn xây dựng khung năng lực cho doanh nghiệp
1. Tổng quan về năng lực chuyên môn
1.1 Năng lực chuyên môn là gì?
Năng lực chuyên môn là tập hợp kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm cần thiết để một cá nhân thực hiện công việc một cách hiệu quả đạt kết quả cao. Khác với năng lực tổng quát hay kỹ năng mềm, năng lực chuyên môn tập trung vào những kỹ năng chuyên biệt phục vụ trực tiếp cho một công việc hoặc vị trí cụ thể.
Thực tế, Năng lực chuyên môn là yếu tố quan trọng giúp nhân viên tạo ra được những giá trị cho doanh nghiệp và đạt được thành công như mong đợi trong sự nghiệp của mình. Đây được xem là yếu tố quan trọng mà mỗi cá nhân cần có. Nó giúp mỗi người đạt được nhiều thành công trong sự nghiệp hơn. Đồng thời, tạo ra được những giá trị thiết thực cho doanh nghiệp.
Mỗi ngành nghề luôn có những kỹ năng về chuyên môn riêng tùy theo đặc thù của công việc. Dưới đây là một số ví dụ về năng lực chuyên môn cụ thể:
- Kế toán – kiểm toán: Ngành nghề này đòi hỏi ứng viên phải có các kỹ năng về viết báo cáo tài chính, tổng hợp chi tiêu, xử lý các hóa đơn, chứng từ cũng như kỹ năng xử lý hồ sơ và sử dụng Excel thành thạo trong kiểm toán.
- Tài chính – ngân hàng: Nhân viên trong lĩnh vực này cần có kỹ năng phân tích chuyên sâu về hoạch định tài chính. Đồng thời, ứng viên cũng thành thạo mô phỏng thanh toán quốc tế, có các kỹ năng phân tích và định giá công ty.
- Khung năng lực của nhân viên kinh doanh: Đội ngũ nhân sự trong ngành này cần có kỹ năng quản lý, tư duy sáng tạo và lập hồ sơ xin việc thành thạo.
1.2. Các yếu tố cấu thành
- Kiến thức chuyên môn: Bao gồm các hiểu biết nền tảng, chuyên sâu cần thiết cho công việc. Ví dụ: Kế toán cần nắm vững chuẩn mực kế toán, pháp luật thuế.
- Kỹ năng thực hành: Khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế, như thao tác công cụ, quy trình, phần mềm chuyên ngành.
- Kinh nghiệm thực tế: Số năm làm việc, dự án đã tham gia, các tình huống thực tế đã trải qua giúp nhân viên xử lý công việc nhanh và chính xác hơn.
- Chứng chỉ, bằng cấp, các chứng nhận liên quan: Là minh chứng xác thực năng lực chuyên môn, khả năng đáp ứng tiêu chuẩn nghề nghiệp.
1.3. Tầm quan trọng trong doanh nghiệp
Năng lực chuyên môn không chỉ giúp nhân viên hoàn thành công việc hiệu quả mà còn nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ. .
Lợi ích cụ thể cho doanh nghiệp khi chú trọng phát triển năng lực chuyên môn bao gồm:
- Giảm chi phí đào tạo lại: Nhân viên có kiến thức kỹ năng phù hợp sẽ ít mắc lỗi, giảm nhu cầu đào tạo lại.
- Tăng năng suất chất lượng công việc: Nhân viên thực hiện công việc nhanh hơn, chính xác hơn, từ đó cải thiện hiệu quả toàn bộ tổ chức.
Cải thiện sự gắn kết, giữ chân nhân viên: Nhân viên cảm thấy được phát triển, nâng cao năng lực bản thân sẽ có động lực và cam kết với công việc lâu dài hơn.
2. Năng lực chuyên môn bao gồm những loại nào?
Hiểu rõ các loại năng lực chuyên môn là bước quan trọng giúp doanh nghiệp đánh giá, phát triển, bố trí nhân sự phù hợp, từ đó tối ưu hiệu quả công việc giảm chi phí đào tạo lại. Năng lực chuyên môn có thể được phân thành ba nhóm chính: năng lực cốt lõi, năng lực bổ trợ và năng lực phát triển.
2.1. Năng lực cốt lõi
Định nghĩa: Đây là những năng lực bắt buộc đối với từng vị trí công việc. Nếu thiếu những năng lực này, nhân viên khó có thể hoàn thành nhiệm vụ đúng tiêu chuẩn tiến độ.
Ví dụ minh họa:
- Một kế toán cần nắm vững chuẩn mực kế toán, kỹ năng lập báo cáo tài chính, phân tích số liệu.
- Một lập trình viên cần thành thạo ngôn ngữ lập trình, khả năng viết code hiệu quả, hiểu rõ quy trình phát triển phần mềm.
Giá trị thực tế cho doanh nghiệp:
- Đảm bảo nhân viên có khả năng thực hiện công việc chính xác, giảm lỗi, thời gian chỉnh sửa.
- Giúp xây dựng nền tảng vững chắc để đào tạo các năng lực bổ trợ, phát triển sau này.
2.2. Năng lực bổ trợ
Định nghĩa: Là những năng lực không bắt buộc nhưng giúp nhân viên làm việc hiệu quả hơn, tương tác tốt hơn với đồng nghiệp, tăng giá trị công việc.
Ví dụ minh họa:
- Kỹ năng giao tiếp giúp nhân viên phối hợp nhóm tốt hơn.
- Quản lý thời gian giúp hoàn thành công việc đúng hạn, giảm áp lực, tránh trì hoãn.
- Khả năng ứng dụng công nghệ mới giúp nhân viên làm việc nhanh hơn, tối ưu quy trình.
Giá trị thực tế cho doanh nghiệp:
- Nâng cao hiệu quả, tốc độ hoàn thành công việc mà không cần tăng nhân lực.
- Doanh nghiệp có nhân viên phát triển năng lực bổ trợ mạnh có năng suất làm việc tăng trung bình 18% .
- Giúp tạo môi trường làm việc linh hoạt, hỗ trợ việc triển khai dự án đa phòng ban và nâng cao sự hài lòng của nhân viên.
2.3. Năng lực phát triển
Định nghĩa: Đây là các năng lực giúp nhân viên mở rộng khả năng, thích ứng với thay đổi, tiến xa hơn trong sự nghiệp. Năng lực phát triển thường liên quan đến lãnh đạo, tư duy chiến lược và khả năng quản lý dự án phức tạp.
Ví dụ minh họa:
- Kỹ năng lãnh đạo giúp nhân viên quản lý nhóm, điều phối công việc hiệu quả.
- Tư duy chiến lược giúp đưa ra các quyết định đúng hướng, phù hợp với mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp.
- Quản lý dự án giúp triển khai giám sát các dự án đa phòng ban một cách hiệu quả.
Giá trị thực tế cho doanh nghiệp:
- Tăng khả năng thích ứng trước biến động thị trường và công nghệ mới.
- Các tổ chức chú trọng phát triển năng lực phát triển cho nhân viên tăng khả năng giữ chân nhân sự chủ chốt lên 30%.
Chuẩn bị lực lượng kế cận cho các vị trí quan trọng, đảm bảo sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
3. 15+ Từ điển năng lực chuyên môn nghiệp vụ khác từ CoDX
3.1 Mức độ đánh giá năng lực chuyên môn nghiệp vụ
Có 5 mức độ để đánh giá năng lực chuyên môn nghiệp vụ của một cá nhân. Trong tổ chức doanh nghiệp, năng lực cá nhân sẽ biểu hiện qua các hành vi khi thực hiện công việc.
- Mức độ 1: Đây là mức độ chuyên môn nghiệp vụ thấp nhất, dừng lại ở mức tìm hiểu và ghi nhớ các lý thuyết về chuyên môn.
- Mức độ 2: Ngoài ghi nhớ và nắm được các kiến thức chuyên môn, cá nhân có khả năng tổng hợp, hệ thống hóa các kiến thức cần thiết cho công việc. Bên cạnh đó, ở mức độ này, nhân viên chủ động học hỏi, cập nhật các kiến thức mới để nâng cao năng lực
- Mức độ 3: Vận dụng được những kiến thức đã thu thập vào thực hành công việc. Thực hiện công việc dựa vào năng lực nghiệp vụ một cách có định hướng.
- Mức độ 4: Ở mức độ này, cá nhân không chỉ biết vận dụng kiến thức chuyên môn vào công việc mà còn đánh giá được hiệu quả công việc của người khác. Bên cạnh đó, biết đưa ra những phân tích, đánh giá các tình huống phát sinh trong công việc.
- Mức độ 5: Đây là mức độ năng lực nghiệp vụ cao nhất, là người có khả năng lãnh đạo, dẫn dắt người khác về chuyên môn nghiệp vụ. Từ những công việc thực tế sẽ đúc kết và rút ra được phương pháp xử lý tối ưu, nâng cao năng suất công việc.
3.2 Tải miễn phí bộ 15+ Từ điển năng lực chuyên môn
Mỗi doanh nghiệp hoạt động sẽ thuộc một lĩnh vực cụ thể, tuy nhiên nhìn chung bất kỳ một công ty nào cũng có những cấu trúc phòng ban cốt lõi như phòng kinh doanh, phòng marketing, hành chính nhân sự, tài chính kế toán… Và ứng với mỗi nghiệp vụ sẽ có từ điển năng lực chuyên môn phù hợp.
| STT | Năng lực | Xem file chi tiết |
| 1 | Năng lực truyền thông | |
| 2 | Năng lực bán hàng | |
| 3 | Năng lực về marketing | |
| 4 | Năng lực kế toán quản trị | |
| 5 | Năng lực quản lý dự án | |
| 6 | Năng lực lập trình phần mềm | |
| 7 | Năng lực sử dụng phần mềm chuyên biệt | |
| 8 | Năng lực tổ chức sự kiện | |
| 9 | Năng lực nghiên cứu thị trường | |
| 10 | Năng lực quản trị và phát triển thương hiệu | |
| 11 | Năng lực quan hệ khách hàng và đối tác | |
| 12 | Năng lực viết và biên tập | |
| 13 | Năng lực xây dựng phát triển nguồn nhân lực | Click để xem file |
| 14 | Năng lực xây dựng văn hóa doanh nghiệp | Click để xem file |
| 15 | Năng lực quản lý đào tạo | Click để xem file |
| 16 | Năng lực phỏng vấn | Click để xem file |
| 17 | Năng lực quản trị kế hoạch kinh doanh | Click để xem file |
| 18 | Năng lực quản trị chiến lược | Click để xem file |
4. Doanh nghiệp cần làm gì để nâng cao năng lực cho nhân viên?
Đối với bất kỳ nhà quản trị nào, việc đào tạo, phát triển nguồn nhân lực là nhiệm vụ vô cùng quan trọng. Bởi, có nguồn nhân sự chất lượng thì doanh nghiệp mới có thể phát triển một cách toàn diện, bền vững. Vậy, giải pháp phát triển năng lực chuyên môn là gì? Cùng theo dõi những chia sẻ đầy đủ của CoDX dưới đây để tìm câu trả lời nhé!
4.1 Có bộ phận đào tạo nhân sự
Đây chính là bộ phận tập trung nghiên cứu phát triển cho nhân viên. Chủ đề đào tạo sẽ bao gồm kỹ năng giao tiếp với khách hàng, kỹ năng văn phòng hay một số nghệ thuật dịch vụ khách hàng khác. Trong quá trình đào tạo đó, nhà quản trị cần phải có sự quan sát chi tiết để đánh giá chính xác sự tiến bộ của từng người.
4.2 Thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo chuyên môn
Bộ phận đảm nhiệm vị trí công tác đào tạo thực hiện chọn những ứng viên giỏi về chuyên môn và mời họ tham gia vào các chương trình đào tạo của công ty theo kế hoạch đã được vạch ra hằng năm. Tùy theo nội dung cần truyền đạt và các khóa học này có thể kéo dài vào những nội dung khác nhau.
Những đề tài khóa học đào tạo chuyên môn được ưu tiên là cách quản lý thời gian, phong cách sống, nghệ thuật lãnh đạo nhóm, các kỹ năng nói và viết….
4.3 Khuyến khích nhân viên vận dụng kiến thức mới
Ngoài khái niệm năng lực chuyên môn là gì? Các giải pháp để giúp nhân viên phát triển năng lực đó cũng là nội dung vô cùng quan trọng mà doanh nghiệp cần tìm hiểu. Một trong những giải pháp hiệu quả đó là khuyến khích nhân viên vận dụng kiến thức mới bằng cách tạo cho họ những điều kiện thuận lợi nhất.
Thực tế có thể thấy, khi nhân viên vận dụng những kiến thức và cách tư duy mới sẽ đem lại hiệu quả tốt nhất cho hoạt động kinh doanh của một số doanh nghiệp. Từ đó, tạo ra những bước đột phá về doanh thu.
4.4 Tổ chức đào tạo nội bộ tổng thể
Hiểu một cách nôm na, đây là hình thức đào tạo tập trung cho tổng thể nhân viên trong doanh nghiệp trong khoảng thời gian ngắn. Trong quá trình đào tạo này luôn có sự tham gia đầy đủ của những đối tác bên ngoài. Từ đó, giúp xây dựng và phát triển các mối quan hệ làm việc cũng như sự hợp tác của các nhóm trong doanh nghiệp đó.
4.5 Đầu tư vào chương trình giáo dục bậc cao
Hiện nay, không phải doanh nghiệp nào cũng sẵn sàng hỗ trợ học phí cho nhân viên khi học theo đuổi các lớp học nâng cao chuyên môn bên ngoài. Trong trường hợp nhà quản trị xác định được mục đích và nội dung khóa học phù hợp với định hướng phát triển của doanh nghiệp, hãy chủ động ký hợp đồng để hỗ trợ quá trình học tập đó của nhân viên.
Bởi, sau khi khóa học hoàn thành, nhà quản trị có thể giao nhiệm vụ ở một level cao hơn với mức lương hấp dẫn hơn. Đây cũng chính là cách đào tạo tiết kiệm và giữ chân được người tài có trình độ để họ làm việc và cống hiến lâu dài nhất.
4.6 Trao cơ hội để nhân viên trải nghiệm vị trí mới
Việc trao cơ hội để nhân viên trải nghiệm vị trí công việc mới giúp cho họ có được cái nhìn tổng thể và mở rộng hơn về các mối quan hệ đồng nghiệp. Đây cũng chính là cách mà một số doanh nghiệp áp dụng để tìm ra ứng viên xuất sắc cho vị trí quản lý trong tương lai.
Để doanh nghiệp có được những tăng trưởng đột phá về doanh số hay có sự phát triển lâu dài, rất cần đến đội ngũ nhân sự với năng lực giỏi. Hy vọng rằng, những chia sẻ trên đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về khái niệm năng lực chuyên môn là gì cũng như những thông tin về từ điển năng lực từ cơ bản đến bản nhất tại các doanh nghiệp. Từ đó, có kế hoạch sàng lọc và chọn lựa ứng viên phù hợp nhất. CoDX tự hào là người bạn đồng hành thân thiết cùng doanh nghiệp trong hành trình chuyển đổi số ngành nhân sự., liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ các giải pháp nhanh nhất.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Công ty TNHH Hợp Tác Chuyển đổi số CoDX
- Hotline: 1900 25 25 81 – Số điện thoại: 0968 61 23 50
- Email: [email protected] | Website: https://www.codx.vn
- Trang Tin tức – Kiến thức Quản trị: https://businesswiki.codx.vn
- Địa chỉ văn phòng: Toà nhà QTSC R&D Labs 1, Lô 45 đường số 14, Công viên Phần mềm Quang Trung, P. Tân Chánh Hiệp, Q.12, Tp. Hồ Chí Minh













