Quy định về chữ ký số mới nhất theo văn bản NĐ-CP [CẬP NHẬT 2023]

Chữ ký số đang trở nên phổ biến hơn trong các doanh nghiệp. Thay vì ký tay mất khá nhiều thời gian như trước đây thì chữ ký số lại đem đến sự tiện lợi và tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều. Tuy nhiên các doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định về chữ ký số mới nhất để tránh những rắc rối không đáng có. Vậy những quy định đó là gì? Cùng CoDX tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Bạn đang đọc bài viết trên trang Bản tin doanh nghiệp của CoDX – nền tảng chuyển đổi số doanh nghiệp toàn diện

1. Quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số theo Pháp Luật

1.1. Chữ ký số có giá trị pháp lý không?

Chữ ký số được khẳng định là có giá trị pháp lý theo Luật hiện hành. Căn cứ theo quy định về chữ ký số mới nhất tại điều 8 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chữ ký số có giá trị pháp lý khi:

Trong các trường hợp văn bản bắt buộc phải có chữ ký của cơ quan/tổ chức hoặc doanh nghiệp. Thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu được ký bằng chữ ký số có chứng thực. Chữ ký số phải đáp ứng các tiêu chí:

  • Đối với nội dung thông điệp dữ liệu, chữ ký số cần xác minh danh tính người ký và thể hiện sự chấp thuận của người ký.
  • Phương pháp phù hợp với mục đích thông điệp gửi đai và đảm bảo độ an toàn cao.
Chữ ký số có giá trị pháp lý không?
Chữ ký số có giá trị pháp lý không?

Quy định về chữ ký số đối với văn bản cần có đóng dấu của cơ quan, tổ chức hoặc doanh nghiệp. Thông điệp dữ liệu chuẩn là khi có chữ ký số của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Đồng thời chữ ký số phải chứng thực và đảm bảo an toàn theo điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 22 của Luật này.

1.2. Quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số

Quy định về chữ ký số theo điều 8 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP:

“Điều 8. Giá trị pháp lý của chữ ký số

1. Đối với các văn bản theo quy định của pháp luật phải có chữ ký, nếu thông điệp dữ liệu có chữ ký số và tính bảo mật của chữ ký số được đảm bảo thì được coi là đáp ứng các yêu cầu về thông điệp dữ liệu quy định tại Điều 9 của Quy chế này.

2. Đối với văn bản mà pháp luật quy định phải đóng dấu của tổ chức, nếu thông điệp dữ liệu được ký bằng chữ ký số của tổ chức thì được coi là đáp ứng yêu cầu của thông điệp dữ liệu và đảm bảo tính bảo mật của tổ chức và chữ ký số theo quy định tại Điều 9 của Quy định này.

3. Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được phép sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Chương V Nghị định này có giá trị pháp lý như chữ ký số và chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cung cấp.”

Quy định tại Điều 8 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP về cơ bản tương tự như quy định tại Luật Giao dịch điện tử 2005 nhưng tại đây có quy định cụ thể hơn về chữ ký số. Vì vậy, một thông điệp dữ liệu được coi là đạt yêu cầu (hợp pháp và hợp lệ) nếu thông điệp đó được ký bằng chữ ký số và chữ ký số đó được bảo mật.

Vì vậy, chữ ký số có giá trị pháp lý theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, chữ ký số hợp pháp là chữ ký số đảm bảo các điều kiện bảo mật, điều này sẽ được giải thích trong phần tiếp theo.

Xem thêm: Chữ ký số doanh nghiệp là gì? Chữ ký số DÙNG ĐỂ làm gì? [TÌM HIỂU NGAY]

2. Quy định về chữ ký số mới nhất trong điều kiện đảm bảo an toàn

Quy định về chữ ký số mới nhất
Quy định về chữ ký số mới nhất trong điều kiện đảm bảo an toàn

2.1. Quy định về chữ ký số trong điều kiện sử dụng trong nước

Điều kiện 1: “Chữ ký số được tạo ra trong thời hạn hiệu lực của chứng thư số và có thể xác thực được bằng khóa công khai ghi trên chứng thư số.”

  • Chứng thư số: Được hiểu là chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp cho bạn, chứng thư này có giá trị như CMND và dùng để định danh người sử dụng tài khoản chữ ký số. Để chữ ký số có hiệu lực thì chứng thư số này cần còn hiệu lực tại thời điểm ký. Vì vậy, doanh nghiệp nên coi trọng việc gia hạn dịch vụ chứng thực chữ ký số để đảm bảo chứng thư luôn có hiệu lực.

Xem ngay: Chứng thư số là gì? Bảng phân biệt Chứng thư số và Chữ ký số

  • Khóa chung: Khóa chung là khóa được cơ quan cấp chứng chỉ chữ ký số cung cấp cho bạn. Khóa này cần được gửi đến người nhận văn bản để họ kiểm tra tính xác thực của chữ ký trên văn bản. Để chữ ký số có giá trị, tại thời điểm ký, người nhận tài liệu cần có khả năng xác minh chữ ký số thông qua khóa công khai này.

Điều kiện 2 của tính an toàn trong quy định về chữ ký số: Chữ ký số được tạo từ khóa bí mật phải tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số do một trong các tổ chức sau đây cung cấp:

  • Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia
  • Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ
  • Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
  • Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của các cơ quan, doanh nghiệp. Những tổ chức này cần được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng được quy định tại Điều 40 của Nghị định này.

Điều kiện 3: “Khóa bí mật (khóa riêng) chỉ được kiểm soát bởi người ký tại thời điểm ký.”

Khóa bí mật cũng là khóa do cơ quan cấp chứng chỉ chữ ký số cung cấp cho bạn, nhưng khóa này chỉ bạn (chủ sở hữu chữ ký số) biết và sẽ không được chia sẻ với người khác. Khóa sẽ được chủ sở hữu chữ ký số sử dụng trong quá trình tạo chữ ký trên văn bản.

2.2. Quy định về điều kiện an toàn của chữ ký số nước ngoài

Điều kiện sử dụng chữ ký số nước ngoài căn cứ vào Điều 43 Chương V Nghị định-Luật 130/2018/NĐ-CP. Cụ thể, chữ ký số, chứng thư số nước ngoài có giá trị và hiệu lực tại Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Chứng thư số nước ngoài vẫn còn hiệu lực.
  • Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép sử dụng tại Việt Nam hoặc được chấp nhận trong các giao dịch quốc tế. Trừ khi loại chữ ký số này được sử dụng cho các máy chủ và phần mềm không yêu cầu giấy phép.

3. Quy định về chữ ký số mới nhất trong hình thức văn bản điện tử

Quy định về chữ ký số mới nhất
Quy định về chữ ký số mới nhất trong hình thức văn bản điện tử

Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 30/2020/NĐ-CP, quy định về dấu và chữ ký số trong văn bản điện tử như sau:

– Hình ảnh và vị trí chữ ký số của cơ quan, tổ chức là hình ảnh con dấu của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản trên văn bản, màu đỏ, kích thước bằng kích thước thật của con dấu, định dạng (. png) với nền trong suốt, chiếm khoảng 1/3 quyền bên trái Ký điện tử vào hình ảnh.

– Chữ ký số của cơ quan, tổ chức trên tệp đính kèm tệp chính như sau: tệp được đính kèm trong cùng một tệp với nội dung của tệp điện tử và tệp của cơ quan chỉ ký số trên tệp. Ký số văn bản đính kèm; văn bản này khác biệt với nội dung văn bản điện tử, văn thư cơ quan, chữ ký số văn bản đính kèm của cơ quan, tổ chức thực hiện.

  • Vị trí: trên cùng bên phải, trang đầu của văn bản bổ sung.
  • Hình ảnh chữ ký số của cơ quan, tổ chức: không hiển thị.
  • Thông tin: Ký hiệu số, chữ và số; thời gian ký hiệu (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601) bằng phông chữ Times New Roman, chữ in thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 10, màu đen.

– Dấu và chữ ký số của cơ quan, tổ chức được thể hiện tại cột 8 Phần I Mục IV Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.

CoDX hy vọng bài viết trên đây sẽ giúp doanh nghiệp nắm rõ hơn các quy định về chữ ký số. Từ đó biết cách sử dụng chữ ký số để đạt hiệu quả tốt nhất. Bên cạnh đó, để mua chữ ký số uy tín, doanh nghiệp nên lựa chọn những nhà cung cấp uy tín, sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình sử dụng. 

Hiện nay với dịch vụ chuyển đổi số CoDX – Sẽ giúp hỗ trợ đăng kí chữ ký số, cung cấp phần mềm ký số chuyên nghiệp cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ cần liên hệ, đưa thông tin mà không cần làm bất kỳ thủ tục gì. CoDX sẽ hỗ trợ mua và cung cấp dịch vụ ký số online cho DN. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết nhé!

THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Công ty TNHH chuyển đổi số CoDX

  • Địa chỉ văn phòng: Toà nhà QTSC R&D Labs 1, Lô 45 đường số 14, Công viên Phần mềm Quang Trung, P. Tân Chánh Hiệp, Q.12, Tp. Hồ Chí Minh
  • Số điện thoại: 0968 61 23 50
  • Hotline: 1900282581
  • Email: [email protected]
  • Website: https://www.codx.vn
  • Trang tin tức doanh nghiệp: https://businesswiki.codx.vn

Có thể bạn quan tâm: Mua usb token ở đâu? 10 Đơn vị cung cấp chữ ký số UY TÍN (2023)